Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và giai đoạn bệnh của bệnh nhân ung thư bàng quang được điều trị tại Bệnh viện Xanh Pôn
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 729.22 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư bàng quang là bệnh lý ác tính thường gặp trong các ung thư đường tiết niệu chỉ đứng sau ung thư tiền liệt tuyến. Bài viết nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và giai đoạn bệnh của bệnh nhân ung thư bàng quang được điều trị tại Bệnh viện Xanh Pôn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và giai đoạn bệnh của bệnh nhân ung thư bàng quang được điều trị tại Bệnh viện Xanh Pôn vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 of simulated patients in medical education: AMEE 6. Rusu A, Chereches MC, Popa C, Botezatu R, Guide No 42, Med Teach, 31 (6), pp. 477-486. et al, (2022), Community pharmacists5. Gregório J, Cavaco AM, Lapão LV, (2017), perspective regarding patient-centred How to best manage time interaction with communication in conjunction with patients? Community pharmacist workload and pharmaceutical practice: A cross-sectional service provision analysis, Res Social Adm Pharm, survey, Saudi Pharmaceutical Journal, pp.1-18. 13 (1), pp. 133-147. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ GIAI ĐOẠN BỆNH CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ BÀNG QUANG ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN XANH PÔN Nguyễn Minh An1, Ngô Trung Kiên2TÓM TẮT and T4a was 22.9%; Lymph node metastasis: N0 was 77.1%, N1 lymph node metastasis was 20.0% and N2 28 Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm mô was 2.6%; Disease stage characteristics: stage II wasbệnh học và giai đoạn bệnh của bệnh nhân ung thư 31.4%; Stage IIIA was 65.7%, Stage IIIB was 2.9%.bàng quang được điều trị tại Bệnh viện Xanh Pôn. Conclusion: The results of the study of 35 bladderPhương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết cancer patients undergone treatment at Xanh Ponquả nghiên cứu: Tuổi trung bình của bệnh nhân là hospital showed that: Transitional carcinoma was the58,7 8,2 tuổi; Thời gian mắc bệnh trung bình là 3,9 highest rate with 92.1%; Invasion at T3 stage was the+ 2,5 tháng; Đặc điểm mô học: Ung thư biểu mô tế highest with 34.3% and N0 lymph node metastasisbào chuyển tiếp chiếm 91,4%, ung thư biểu mô tế bào rate was 77.1%. Stage IIIA disease was 65.7%.vảy 2,9%, ung thư biểu mô tế bào tuyến 5,7%; Mứcđộ xâm lấn: T2 chiếm 42,9%, T3 chiếm 34,3% và T4a I. ĐẶT VẤN ĐỀchiếm 22,9%; Di căn hạch: N0 chiếm 77,1%, di cănhạch N1 chiếm 20,0% và N2 2,6%; Đặc điểm giai Ung thư bàng quang là bệnh lý ác tínhđoạn bệnh: giai đoạn II chiếm 31,4%; giai đoạn IIIA thường gặp trong các ung thư đường tiết niệuchiếm 65,7%, Giai đoạn IIIB chiếm 2,9%. Kết luận: chỉ đứng sau ung thư tiền liệt tuyến. BệnhKết quả nghiên cứu 35 bệnh nhân ung thư bàng thường gặp ở người lớn tuổi với độ tuổi thườngquang được điều trị tại bệnh viện Xanh pôn cho thấy: gặp khoảng 60-70. Tỷ lệ mắc ở nam cao hơn nữ.Ung thư biểu mô chuyển tiếp chiếm tỷ lệ cao nhất Mô học của ung thư bàng quang chủ yếu là típ92,1%; Xâm lấn giai đoạn T3 chiếm cao nhất 34,3%và tỷ lệ di căn hạch N0 là 77,1%. Giai đoạn bệnh IIIA ung thư tế bào chuyển tiếp (ung thư biểu môchiếm 65,7%. đường niệu) chiếm khoảng 90%. Các khối u bắt nguồn từ lớp niêm mạc bàng quang được baoSUMMARY phủ bởi các tế bào biểu mô chuyển tiếp, phát HISTOLOGICAL CHARACTERISTICS AND triển xâm lấn qua các lớp của thành bàng quang DISEASE STAGES OF PATIENTS WITH xâm lấn tới các tổ chức lân cận [1], [2]. BLADDER CANCER UNDERGONE Điều trị ung thư bàng quang giai đoạn sớm TREATMENT AT XANH PON HOSPITAL cơ bản là phẫu thuật cắt bỏ u hoặc cắt bàng Objective: To study the histopathological quang. Điều trị bổ trợ bao gồm bơm thuốc nộicharacteristics and disease stage of bladder cancer bàng quang, hóa chất toàn thân, xạ trị tùy thuộcpatients treated at Xanh Pon Hospital. Methods: giai đoạn. Đối với ung thư bàng quang xâm lấnCross-sectional Description. Results: The average ageof patients was 58.7 8.2 years old; The mean còn khả năng phẫu thuật, điều trị đa mô thức đãduration of illness was 3.9 + 2.5 months; Histological chứng minh vai trò của hóa trị bổ trợ trước mổfeatures: Transitional cell carcinoma was 91.4%, so với phẫu thuật đơn thuần [2], [3], [4]. Đặcsquamous cell carcinoma was 2.9%, adenocarcinoma điểm mô bệnh học và giai đoạn bệnh có ý nghĩawas 5.7%; Invasion: T2 was 42.9%, T3 was 34.3% rất lớn đối với chỉ định và tiên lượng điều trị ung thư bàng quang. Vì những lý do trên chúng tôi1Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đặc2Bệnh viện Xanh Pôn - Hà Nội điểm mô bệnh học và giai đoạn bệnh của bệnhChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Minh An nhân ung thư bàng quang được điều trị tại BệnhEmail: dr_minhan413@yahoo.com viện Xanh Pôn”Ngày nhận bài: 21.9.2022Ngày phản biện khoa học: 14.11.2022 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUNgày duyệt bài: 22.11.2022 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bao gồm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và giai đoạn bệnh của bệnh nhân ung thư bàng quang được điều trị tại Bệnh viện Xanh Pôn vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 of simulated patients in medical education: AMEE 6. Rusu A, Chereches MC, Popa C, Botezatu R, Guide No 42, Med Teach, 31 (6), pp. 477-486. et al, (2022), Community pharmacists5. Gregório J, Cavaco AM, Lapão LV, (2017), perspective regarding patient-centred How to best manage time interaction with communication in conjunction with patients? Community pharmacist workload and pharmaceutical practice: A cross-sectional service provision analysis, Res Social Adm Pharm, survey, Saudi Pharmaceutical Journal, pp.1-18. 13 (1), pp. 133-147. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ GIAI ĐOẠN BỆNH CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ BÀNG QUANG ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN XANH PÔN Nguyễn Minh An1, Ngô Trung Kiên2TÓM TẮT and T4a was 22.9%; Lymph node metastasis: N0 was 77.1%, N1 lymph node metastasis was 20.0% and N2 28 Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm mô was 2.6%; Disease stage characteristics: stage II wasbệnh học và giai đoạn bệnh của bệnh nhân ung thư 31.4%; Stage IIIA was 65.7%, Stage IIIB was 2.9%.bàng quang được điều trị tại Bệnh viện Xanh Pôn. Conclusion: The results of the study of 35 bladderPhương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết cancer patients undergone treatment at Xanh Ponquả nghiên cứu: Tuổi trung bình của bệnh nhân là hospital showed that: Transitional carcinoma was the58,7 8,2 tuổi; Thời gian mắc bệnh trung bình là 3,9 highest rate with 92.1%; Invasion at T3 stage was the+ 2,5 tháng; Đặc điểm mô học: Ung thư biểu mô tế highest with 34.3% and N0 lymph node metastasisbào chuyển tiếp chiếm 91,4%, ung thư biểu mô tế bào rate was 77.1%. Stage IIIA disease was 65.7%.vảy 2,9%, ung thư biểu mô tế bào tuyến 5,7%; Mứcđộ xâm lấn: T2 chiếm 42,9%, T3 chiếm 34,3% và T4a I. ĐẶT VẤN ĐỀchiếm 22,9%; Di căn hạch: N0 chiếm 77,1%, di cănhạch N1 chiếm 20,0% và N2 2,6%; Đặc điểm giai Ung thư bàng quang là bệnh lý ác tínhđoạn bệnh: giai đoạn II chiếm 31,4%; giai đoạn IIIA thường gặp trong các ung thư đường tiết niệuchiếm 65,7%, Giai đoạn IIIB chiếm 2,9%. Kết luận: chỉ đứng sau ung thư tiền liệt tuyến. BệnhKết quả nghiên cứu 35 bệnh nhân ung thư bàng thường gặp ở người lớn tuổi với độ tuổi thườngquang được điều trị tại bệnh viện Xanh pôn cho thấy: gặp khoảng 60-70. Tỷ lệ mắc ở nam cao hơn nữ.Ung thư biểu mô chuyển tiếp chiếm tỷ lệ cao nhất Mô học của ung thư bàng quang chủ yếu là típ92,1%; Xâm lấn giai đoạn T3 chiếm cao nhất 34,3%và tỷ lệ di căn hạch N0 là 77,1%. Giai đoạn bệnh IIIA ung thư tế bào chuyển tiếp (ung thư biểu môchiếm 65,7%. đường niệu) chiếm khoảng 90%. Các khối u bắt nguồn từ lớp niêm mạc bàng quang được baoSUMMARY phủ bởi các tế bào biểu mô chuyển tiếp, phát HISTOLOGICAL CHARACTERISTICS AND triển xâm lấn qua các lớp của thành bàng quang DISEASE STAGES OF PATIENTS WITH xâm lấn tới các tổ chức lân cận [1], [2]. BLADDER CANCER UNDERGONE Điều trị ung thư bàng quang giai đoạn sớm TREATMENT AT XANH PON HOSPITAL cơ bản là phẫu thuật cắt bỏ u hoặc cắt bàng Objective: To study the histopathological quang. Điều trị bổ trợ bao gồm bơm thuốc nộicharacteristics and disease stage of bladder cancer bàng quang, hóa chất toàn thân, xạ trị tùy thuộcpatients treated at Xanh Pon Hospital. Methods: giai đoạn. Đối với ung thư bàng quang xâm lấnCross-sectional Description. Results: The average ageof patients was 58.7 8.2 years old; The mean còn khả năng phẫu thuật, điều trị đa mô thức đãduration of illness was 3.9 + 2.5 months; Histological chứng minh vai trò của hóa trị bổ trợ trước mổfeatures: Transitional cell carcinoma was 91.4%, so với phẫu thuật đơn thuần [2], [3], [4]. Đặcsquamous cell carcinoma was 2.9%, adenocarcinoma điểm mô bệnh học và giai đoạn bệnh có ý nghĩawas 5.7%; Invasion: T2 was 42.9%, T3 was 34.3% rất lớn đối với chỉ định và tiên lượng điều trị ung thư bàng quang. Vì những lý do trên chúng tôi1Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đặc2Bệnh viện Xanh Pôn - Hà Nội điểm mô bệnh học và giai đoạn bệnh của bệnhChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Minh An nhân ung thư bàng quang được điều trị tại BệnhEmail: dr_minhan413@yahoo.com viện Xanh Pôn”Ngày nhận bài: 21.9.2022Ngày phản biện khoa học: 14.11.2022 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUNgày duyệt bài: 22.11.2022 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bao gồm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư bàng quang Ung thư đường tiết niệu Ung thư tiền liệt tuyến Phẫu thuật cắt bàng quang bán phầnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 238 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 234 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 180 0 0
-
13 trang 179 0 0
-
8 trang 179 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 170 0 0