Danh mục

Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn miễn dịch trong ung thư biểu mô thực quản

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 380.57 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm mô bệnh học, sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch và mối liên quan với các đặc điểm mô bệnh học của ung thư biểu mô thực quản. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang trên 42 bệnh nhân ung thư thực quản, được chẩn đoán xác định bằng mô bệnh học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn miễn dịch trong ung thư biểu mô thực quản vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020thấy xuất hiện tác dụng phụ như khó chịu, TÀI LIỆU THAM KHẢOnhiễm trùng, apxe, hay có cảm giác bỏng rát, 1. Hà Thị Bảo Đan (2012). Nha chu học, tập 1,nhạy cảm ngà hoặc đau do liên quan đến chiếu Nhà xuất bản y học.xạ laser. Một nghiên cứu về mô học để đánh giá 2. Niemz MH (2002). Lasers tissue interactions, Germany, Springervề việc sử dụng laser diode tác động lên mô 3. Ciancio (2006). Effect of diode laser ontrong cơ thể của tác giả Castro (2006) ông kết Actinobaccillus actinomycetecomitans, Biologicalluận rằng điều trị laser không gây ra bất kì sự Therapies in Dentistry November/December, 22:3.thay đổi cơ học hoặc những thiệt hại do nhiệt 4. Moritz A, Schoop U, Goharkhay K, et al (1998). Treatment of periodontal pockets with a diode laser.gây tổn thương đến men răng. Lasers in surgery and medicine, 22(5): 302-11. 5. Yilmaz S, Kuru B, Kuru L, et al (2002). EffectV. KẾT LUẬN of gallium arsenide diode laser on human Kết quả đã cho thấy sự phối hợp laser diode periodontal disease: a microbiological and clinicalđiều trị viêm quanh răng mạn tính đã đem lại study.Lasers Surg Med, 30(1):60-6. 6. Coluzzi D (2008). Soft tissue surgery with lasershiệu quả nhất định, cung cấp giải pháp điều trị – Learn the fundamentals, Accessed August.không phẫu thuật. Với kết quả này chúng tôi hy 7. Loe and Sillness (1989). Gingival index(GI),vọng khuyến khích việc sử dụng laser diode và Clinical practice of the dental hygenist, By Lea andtrong tương lai phương pháp này sẽ trở thành Febiger, Philadelphia, London, 273. 8. Benamghar J, Penaud J, Kamins ky Pet almột phần của nguyên tắc điều trị không không (1982). Comparison of gingival index and sulcusphẫu thuật. bleeding index as indicators of periodontal status. Bull World Health Organ, 60(1): 147-151. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ SỰ BỘC LỘ MỘT SỐ DẤU ẤN MIỄN DỊCH TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ THỰC QUẢN Trương Đình Tiến*, Đặng Thành Chung**, Trần Ngọc Dũng*, Nguyễn Văn Ba*TÓM TẮT xâm lấn của khối u với sự bộc lộ C-kit. Từ khoá: Ung thư biểu mô thực quản, mô bệnh 3 Mục tiêu: đánh giá đặc điểm mô bệnh học, sự học, hoá mô miễn dịchbộc lộ một số dấu ấn hoá mô miễn dịch và mối liênquan với các đặc điểm mô bệnh học của ung thư biểu SUMMARYmô thực quản. Đối tượng và phương pháp nghiêncứu: nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang trên 42 STUDY ON SOME PATHOLOGICAL ANDbệnh nhân ung thư thực quản, được chẩn đoán xác IMMUNOHISTOCHEMISCAL CHARACTERISTICSđịnh bằng mô bệnh học. Tiến hành đọc tiêu bản, đánh OF ESOPHAGEAL CARCINOMAgiá các đặc điểm mô bệnh học; nhuộm hoá mô miễn Objectives: to investigate some pathologicaldịch để xác định sự bộc lộ của các dấu ấn: Her2/neu, aspects, the expression of some immunohistochemicalCXCL12, C-kit, TIMP1, MAP3K3, CD44 và Ki67. Kết markers and the correlation with those of pathologicalquả và kết luận: Typ ung thư biểu mô vảy chiếm findings in esophageal carcinoma. Subjects andchủ yếu với 97,6% số trường hợp. Ung thư biểu mô methods: a retrospective study performed on 42kém biệt hoá có tỉ lệ cao nhất với 35,7%. Có 7 trường patients pathologically diagnosed with esophagealhợp u xâm nhập mạch máu, 9 trường hợp u xâm lấn carcinoma. All the slides were reviewed, FFPE slidesvào dây thần kinh. Có mối tương quan giữa tỉ lệ mô stained with intended markers, including Her2/neu,đệm u và độ mô học. Tỉ lệ bộc lộ các dấu ấn miễn CXCL12, C-kit, TIMP1, MAP3K3, CD44, and Ki67.dịch trong ung thư biểu mô thực quản lần lượt là: Results and conclusion: In term of pathological19,0% (Her2/neu), 26,2% (C-kit), 88,1% (CXCL12), subtypes, squamous cell carcinoma were predominant45,2% (MAP3K3), 40,5% (TIMP1), 85,7% (CD44), (97,6%). 35,7% cases were poorly differentiated, 750% (Ki67). Có mối tương quan giữa độ mô học với cases had the vascular invasion and 9 cases had thesự bộc lộ dấu ấn Her2/neu và TIMP1, giữa mức độ perineural invasion. There had a significant correlation between stroma/tumor ration with differentiation grade. The expression of IHC markers were: 19,0%*Bệnh viện Quân y 103, (Her2/neu), 26,2% (C-kit), 88,1% (CXCL12), 45,2%**Học viện Quân y (MAP3K3), 40,5% (TIMP1), 85,7% (CD44), 50%Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Ba (Ki67). There had a significant correlation betweenEmail: bsnguyenvanba@yahoo.com differentiation grade and the expression of Her2/neuNgày nhận bài: 10/2/2020 and TIMP1, between pT status and C-kit result.Ngày phản biện khoa học: 28/2/2020 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: