Nghiên cứu đặc điểm một số loài Aspergillus phân lập được từ môi trường không khí
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.98 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong nghiên cứu này, ứng dụng phương pháp hình thái và sinh học phân tử giải trình tự gen vùng ITS đã định danh 4 chủng vi nấm thường gặp trong không khí phòng thí nghiệm của Viện 69 thuộc về chi Aspergillus, Chúng có những đặc điểm phát triển riêng trên môi trường có điều kiện nhiệt độ và hoạt độ nước khác nhau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm một số loài Aspergillus phân lập được từ môi trường không khí Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 210-217INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH STUDY ON CHARACTERISTICS OF SOME ASPERGILLUS SPECIES ISOLATED FROM THE AIR ENVIRONMENT Phan Huy Hao*, Nguyen Van Bac, Dang Quang Hung Institute 69 - 1b Bach Thao, Hoang Hoa Tham, Ba Dinh, Hanoi, Vietnam Received 10/01/2023 Revised 14/02/2023; Accepted 01/03/2023 ABSTRACT Objective: Identify four fungal strains and determine the ability to grow at different temperature and water activity conditions. Objects and methods: Four strains fungi isolated from the laboratory air of 69 Institute; Fungi were identified based on morphological characteristics and sequence analysis of the ITS (Internal transcribed spacer) gene of rDNA with primer pairs ITS1/ITS4. Study on the effect of temperature (160C, 250C) and water activity (0,99; 0,88; 0,8; 0,68; 0,6) on the growth rate of fungi. Results: Identified four fungal strains belonging to four species of the genus Aspergillus (Strains 01/DTCS21, 02/DTCS21, 03/DTCS21, 04/DTCS21 are A.niger, A. fumigatus, A. ochraceus, A. versicolor respectively). Four fungal strains were able to grow on media with water activity of 0,88 at the temperature of 160C and 250C. Two strains (A. versicolor, A. ochraceus) can grow at water activity 0,8 and temperature 250C. Fungal growth was completely inhibited at water activity of 0,68; 0,6 at both temperature conditions (160C, 250C). Conclusion: The identified fungal strains belong to the species of the genus Aspergillus. Fungi exhibit different growth capacities depending on water activity and temperature conditions. Keywords: Aspergillus, morphology, ITS, water activity.*Corressponding author Email address: dr.huyhao@gmail.com Phone number: (+84) 988 905 900 210 P.H. Hao et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 210-217 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ LOÀI ASPERGILLUS PHÂN LẬP ĐƯỢC TỪ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Phan Huy Hảo*, Nguyễn Văn Bắc, Đặng Quang HưngViện 69, Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh - Ngõ 1b Bách Thảo, Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam Ngày nhận bài: 10 tháng 01 năm 2023 Chỉnh sửa ngày: 14 tháng 02 năm 2023; Ngày duyệt đăng: 01 tháng 03 năm 2023 TÓM TẮT Mục tiêu: Định danh 4 chủng vi nấm và xác định khả năng phát triển trong các điều kiện nhiệt độ, hoạt độ nước khác nhau. Đối tượng và phương pháp: 4 chủng vi nấm phân lập từ không khí phòng thí nghiệm của Viện 69; Định danh vi nấm dựa trên đặc điểm hình thái và phân tích trình tự gen vùng ITS (Internal transcribed spacer) của rDNA với cặp mồi ITS1/ITS4; Xác định ảnh hưởng của nhiệt độ (160C, 250C) và hoạt độ nước (0,99; 0,88; 0,8; 0,68; 0,6) đến tốc độ phát triển của vi nấm. Kết quả: 4 chủng vi nấm trong nghiên cứu được xác định thuộc về 4 loài của chi Aspergillus (chủng 01/ DTCS21, 02/DTCS21, 03/DTCS21, 04/DTCS21 tương ứng là A.niger, A. fumigatus, A. ochraceus, A. versicolor). 4 chủng đều có khả năng phát triển trên môi trường có hoạt độ nước >0,88 ở nhiệt độ 160C và 250C. 2 chủng A. versicolor, A. ochracerus có thể phát triển ở hoạt độ nước 0,8; nhiệt độ 250C. Hoạt độ nước 0,68 và 0,6 ức chế hoàn toàn khả năng phát triển của vi nấm ở cả 160C và 250C. Kết luận: Các chủng vi nấm được định danh thuộc về các loài của chi Aspergillus. Vi nấm thể hiện khả năng phát triển khác nhau phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ và hoạt độ nước. Từ khóa: Aspergillus, đặc điểm hình thái, ITS, hoạt độ nước.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ung thư…) bởi khả năng sinh độc tố quan trọng như aflatoxin, gliotoxin, ochratoxin A…. [1], [2].Chi Aspergillus được phát hiện và đặt tên từ rất sớm Các loài Aspergillus rất đa dạng về màu sắc khuẩnbởi Micheli năm 1729. Đây là một trong những chi nấm lạc, đây là đặc điểm riêng cho từng nhóm; như nhómmốc phổ biến ở môi trường tron ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm một số loài Aspergillus phân lập được từ môi trường không khí Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 210-217INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH STUDY ON CHARACTERISTICS OF SOME ASPERGILLUS SPECIES ISOLATED FROM THE AIR ENVIRONMENT Phan Huy Hao*, Nguyen Van Bac, Dang Quang Hung Institute 69 - 1b Bach Thao, Hoang Hoa Tham, Ba Dinh, Hanoi, Vietnam Received 10/01/2023 Revised 14/02/2023; Accepted 01/03/2023 ABSTRACT Objective: Identify four fungal strains and determine the ability to grow at different temperature and water activity conditions. Objects and methods: Four strains fungi isolated from the laboratory air of 69 Institute; Fungi were identified based on morphological characteristics and sequence analysis of the ITS (Internal transcribed spacer) gene of rDNA with primer pairs ITS1/ITS4. Study on the effect of temperature (160C, 250C) and water activity (0,99; 0,88; 0,8; 0,68; 0,6) on the growth rate of fungi. Results: Identified four fungal strains belonging to four species of the genus Aspergillus (Strains 01/DTCS21, 02/DTCS21, 03/DTCS21, 04/DTCS21 are A.niger, A. fumigatus, A. ochraceus, A. versicolor respectively). Four fungal strains were able to grow on media with water activity of 0,88 at the temperature of 160C and 250C. Two strains (A. versicolor, A. ochraceus) can grow at water activity 0,8 and temperature 250C. Fungal growth was completely inhibited at water activity of 0,68; 0,6 at both temperature conditions (160C, 250C). Conclusion: The identified fungal strains belong to the species of the genus Aspergillus. Fungi exhibit different growth capacities depending on water activity and temperature conditions. Keywords: Aspergillus, morphology, ITS, water activity.*Corressponding author Email address: dr.huyhao@gmail.com Phone number: (+84) 988 905 900 210 P.H. Hao et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 210-217 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ LOÀI ASPERGILLUS PHÂN LẬP ĐƯỢC TỪ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Phan Huy Hảo*, Nguyễn Văn Bắc, Đặng Quang HưngViện 69, Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh - Ngõ 1b Bách Thảo, Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam Ngày nhận bài: 10 tháng 01 năm 2023 Chỉnh sửa ngày: 14 tháng 02 năm 2023; Ngày duyệt đăng: 01 tháng 03 năm 2023 TÓM TẮT Mục tiêu: Định danh 4 chủng vi nấm và xác định khả năng phát triển trong các điều kiện nhiệt độ, hoạt độ nước khác nhau. Đối tượng và phương pháp: 4 chủng vi nấm phân lập từ không khí phòng thí nghiệm của Viện 69; Định danh vi nấm dựa trên đặc điểm hình thái và phân tích trình tự gen vùng ITS (Internal transcribed spacer) của rDNA với cặp mồi ITS1/ITS4; Xác định ảnh hưởng của nhiệt độ (160C, 250C) và hoạt độ nước (0,99; 0,88; 0,8; 0,68; 0,6) đến tốc độ phát triển của vi nấm. Kết quả: 4 chủng vi nấm trong nghiên cứu được xác định thuộc về 4 loài của chi Aspergillus (chủng 01/ DTCS21, 02/DTCS21, 03/DTCS21, 04/DTCS21 tương ứng là A.niger, A. fumigatus, A. ochraceus, A. versicolor). 4 chủng đều có khả năng phát triển trên môi trường có hoạt độ nước >0,88 ở nhiệt độ 160C và 250C. 2 chủng A. versicolor, A. ochracerus có thể phát triển ở hoạt độ nước 0,8; nhiệt độ 250C. Hoạt độ nước 0,68 và 0,6 ức chế hoàn toàn khả năng phát triển của vi nấm ở cả 160C và 250C. Kết luận: Các chủng vi nấm được định danh thuộc về các loài của chi Aspergillus. Vi nấm thể hiện khả năng phát triển khác nhau phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ và hoạt độ nước. Từ khóa: Aspergillus, đặc điểm hình thái, ITS, hoạt độ nước.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ung thư…) bởi khả năng sinh độc tố quan trọng như aflatoxin, gliotoxin, ochratoxin A…. [1], [2].Chi Aspergillus được phát hiện và đặt tên từ rất sớm Các loài Aspergillus rất đa dạng về màu sắc khuẩnbởi Micheli năm 1729. Đây là một trong những chi nấm lạc, đây là đặc điểm riêng cho từng nhóm; như nhómmốc phổ biến ở môi trường tron ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chủng vi nấm Trình tự gen vùng ITS Nhóm Aspergillus flavus Sinh học phân tửTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
9 trang 208 0 0