Nghiên cứu đặc điểm rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân trầm cảm
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 263.64 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Rối loạn giấc ngủ rất hay gặp ở bệnh nhân trầm cảm. Rối loạn giấc ngủ của trầm cảm có mối quan hệ chặt chẽ với các triệu chứng khác. Bài viết trình bày nghiên cứu đặc điểm rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân trầm cảm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân trầm cảm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2022TÀI LIỆU THAM KHẢO cancer subtypes in Brazil: The AMAZONA retrospective cohort study. Breast. 2019;44:113-1. Tsaras K, Papathanasiou IV, Mitsi D, et al. 119. doi:10.1016/j.breast.2019.01.008 Assessment of Depression and Anxiety in Breast 4. Koo MM, von Wagner C, Abel GA, McPhail S, Cancer Patients: Prevalence and Associated Rubin GP, Lyratzopoulos G. Typical and atypical Factors. Asian Pac J Cancer Prev. presenting symptoms of breast cancer and their 2018;19(6):1661-1669. associations with diagnostic intervals: Evidence doi:10.22034/APJCP.2018.19.6.1661 from a national audit of cancer diagnosis. Cancer2. Wang X, Wang N, Zhong L, et al. Prognostic Epidemiol. 2017;48:140-146. doi:10.1016/ value of depression and anxiety on breast cancer j.canep.2017.04.010 recurrence and mortality: a systematic review and 5. Khan F, Amatya B, Pallant JF, Rajapaksa I. meta-analysis of 282,203 patients. Mol Psychiatry. Factors associated with long-term functional 2020; 25(12):3186-3197. doi:10.1038/s41380-020- outcomes and psychological sequelae in women 00865-6 after breast cancer. Breast. 2012;21(3):314-320.3. Simon SD, Bines J, Werutsky G, et al. doi:10.1016/j.breast.2012.01.013 Characteristics and prognosis of stage I-III breast NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN GIẤC NGỦ Ở BỆNH NHÂN TRẦM CẢM Đỗ Xuân Tĩnh*, Nguyễn Thị Tám*, Bùi Quang Huy*TÓM TẮT were insomnia (93.8%). The average number of sleep disturbance days per week was 6.38 ± 1.34 days. The 67 Mục tiêu: Đặc điểm rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân most of patients have insomnia at the beginning oftrầm cảm. Đối tượng và phương pháp nghiên sleep (40.0%) and insomnia in the middle of sleepcứu: Gồm 48 bệnh nhân rối loạn trầm cảm điều trị nội (20.0)%. The average sleep duration per night wastrú tại Khoa Tâm thần, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 4.12 ± 2.39 hours. Nightmares occurred in 27.1% of4 – 2021 đến tháng 3– 2022. Sử dụng phương pháp patients. Pittsburgh index 15.00 ± 2.917. There is anghiên cứu tiến cứu, cắt ngang. Kết quả: Tất cả bệnh relationship between sleep duration, Pittsburgh indexnhân trầm cảm đều có rối loạn giấc ngủ, trong đó and suicidal idea and behavior of suicide in depressed93,8% bệnh nhân bị mất ngủ. Số ngày rối loạn giấc patients. Conclusions: The most of patients withngủ trong tuần trung bình là 6,38 ± 1,34 ngày. Đa só depressive disorder have insomnia on every day perbệnh nhân bị mất ngủ đầu giấc (40,0 %) và mất ngủ week, sleep durations are short, and nightmares aregiữa giấc (20%). Thời gian ngủ trung bình mỗi đêm là frecvent. Sleep duration, Pittsburgh index are4,12 ± 2,39 (giờ). 27,1% bệnh nhân có ác mộng. Chỉ associated with suicidal idea and behavior of suicide.số Pittsburgh là 15,00 ± 2,917. Có mối liên quan giữa Keywords: Sleep disorder, Pittsburgh scale, depression.thời gian ngủ, chỉ số Pittsburgh với ý tưởng, hành vi tựsát ở bệnh nhân trầm cảm. Kết luận: Hầu hết bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀnhân có mất ngủ, diễn ra hầu như hàn ngày trong Rối loạn giấc ngủ rất hay gặp ở bệnh nhântuần, thời lượng ngủ ít và hay gặp ác mộng. Chỉ số trầm cảm. Rối loạn giấc ngủ của trầm cảm cóPittsburgh có liên quan tới ý tưởng, hành vi tự sát . Từ khóa: Rối loạn giấc ngủ, thang điểm mối quan hệ chặt chẽ với các triệu chứng khác.Pittsburgh, trầm cảm. Theo David Nutt và cộng sự ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân trầm cảm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2022TÀI LIỆU THAM KHẢO cancer subtypes in Brazil: The AMAZONA retrospective cohort study. Breast. 2019;44:113-1. Tsaras K, Papathanasiou IV, Mitsi D, et al. 119. doi:10.1016/j.breast.2019.01.008 Assessment of Depression and Anxiety in Breast 4. Koo MM, von Wagner C, Abel GA, McPhail S, Cancer Patients: Prevalence and Associated Rubin GP, Lyratzopoulos G. Typical and atypical Factors. Asian Pac J Cancer Prev. presenting symptoms of breast cancer and their 2018;19(6):1661-1669. associations with diagnostic intervals: Evidence doi:10.22034/APJCP.2018.19.6.1661 from a national audit of cancer diagnosis. Cancer2. Wang X, Wang N, Zhong L, et al. Prognostic Epidemiol. 2017;48:140-146. doi:10.1016/ value of depression and anxiety on breast cancer j.canep.2017.04.010 recurrence and mortality: a systematic review and 5. Khan F, Amatya B, Pallant JF, Rajapaksa I. meta-analysis of 282,203 patients. Mol Psychiatry. Factors associated with long-term functional 2020; 25(12):3186-3197. doi:10.1038/s41380-020- outcomes and psychological sequelae in women 00865-6 after breast cancer. Breast. 2012;21(3):314-320.3. Simon SD, Bines J, Werutsky G, et al. doi:10.1016/j.breast.2012.01.013 Characteristics and prognosis of stage I-III breast NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN GIẤC NGỦ Ở BỆNH NHÂN TRẦM CẢM Đỗ Xuân Tĩnh*, Nguyễn Thị Tám*, Bùi Quang Huy*TÓM TẮT were insomnia (93.8%). The average number of sleep disturbance days per week was 6.38 ± 1.34 days. The 67 Mục tiêu: Đặc điểm rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân most of patients have insomnia at the beginning oftrầm cảm. Đối tượng và phương pháp nghiên sleep (40.0%) and insomnia in the middle of sleepcứu: Gồm 48 bệnh nhân rối loạn trầm cảm điều trị nội (20.0)%. The average sleep duration per night wastrú tại Khoa Tâm thần, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 4.12 ± 2.39 hours. Nightmares occurred in 27.1% of4 – 2021 đến tháng 3– 2022. Sử dụng phương pháp patients. Pittsburgh index 15.00 ± 2.917. There is anghiên cứu tiến cứu, cắt ngang. Kết quả: Tất cả bệnh relationship between sleep duration, Pittsburgh indexnhân trầm cảm đều có rối loạn giấc ngủ, trong đó and suicidal idea and behavior of suicide in depressed93,8% bệnh nhân bị mất ngủ. Số ngày rối loạn giấc patients. Conclusions: The most of patients withngủ trong tuần trung bình là 6,38 ± 1,34 ngày. Đa só depressive disorder have insomnia on every day perbệnh nhân bị mất ngủ đầu giấc (40,0 %) và mất ngủ week, sleep durations are short, and nightmares aregiữa giấc (20%). Thời gian ngủ trung bình mỗi đêm là frecvent. Sleep duration, Pittsburgh index are4,12 ± 2,39 (giờ). 27,1% bệnh nhân có ác mộng. Chỉ associated with suicidal idea and behavior of suicide.số Pittsburgh là 15,00 ± 2,917. Có mối liên quan giữa Keywords: Sleep disorder, Pittsburgh scale, depression.thời gian ngủ, chỉ số Pittsburgh với ý tưởng, hành vi tựsát ở bệnh nhân trầm cảm. Kết luận: Hầu hết bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀnhân có mất ngủ, diễn ra hầu như hàn ngày trong Rối loạn giấc ngủ rất hay gặp ở bệnh nhântuần, thời lượng ngủ ít và hay gặp ác mộng. Chỉ số trầm cảm. Rối loạn giấc ngủ của trầm cảm cóPittsburgh có liên quan tới ý tưởng, hành vi tự sát . Từ khóa: Rối loạn giấc ngủ, thang điểm mối quan hệ chặt chẽ với các triệu chứng khác.Pittsburgh, trầm cảm. Theo David Nutt và cộng sự ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn giấc ngủ Thang điểm Pittsburgh Bệnh trầm cảm Chăm sóc sức khỏe tâm thầnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0