Nghiên cứu đặc điểm thăm dò điện sinh lý tim và kết quả điều trị bằng sóng cao tần qua catheter ở bệnh nhân nhịp nhanh kịch phát trên thất phụ thuộc nút nhĩ-thất tại Bệnh viện Tim mạch An Giang năm 2021-2022
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 469.31 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu đặc điểm thăm dò điện sinh lý tim và kết quả điều trị bằng sóng cao tần qua catheter ở bệnh nhân nhịp nhanh kịch phát trên thất phụ thuộc nút nhĩ-thất tại Bệnh viện Tim mạch An Giang năm 2021-2022 nghiên cứu đặc điểm điện sinh lý tim và kết quả điều trị bằng sóng cao tần ở bệnh nhân nhịp nhanh kịch phát trên thất (PSVT) phụ thuộc nút nhĩ-thất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm thăm dò điện sinh lý tim và kết quả điều trị bằng sóng cao tần qua catheter ở bệnh nhân nhịp nhanh kịch phát trên thất phụ thuộc nút nhĩ-thất tại Bệnh viện Tim mạch An Giang năm 2021-2022 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 51/2022 4. Mai Thị Liên (2014), Đặc điểm lâm sàng, yếu tố liên quan và hiệu quả điều trị bệnh chốc bằng cefixim kết hợp với fucidin, Luận văn thạc sĩ y học, Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 5. Đỗ Thị Thúy Nga (2011), Qui trình thao tác chuẩn về thử nghiệm tính nhạy cảm kháng sinh-cập nhật lần thứ 21, Viện Tiêu chẩn Lâm sàng và Xét nghiệm, Hà Nội, tr. 7-26. 6. Phan Nữ Đài Trang (2017), Khảo sát tỉ lệ kháng kháng sinh và gen quy định độc tố exfoliative toxins của các chủng Staphylococcus aureus phân lập tại Viện Pasteur TP. HCM, Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ, 19(1), tr. 15-23. 7. Trần Nguyên Ánh Tú (2016), Tình trạng kháng thuốc in vitro của Staphyloccocus aureus và Streptococcus pyogennes gây bệnh chốc ở trẻ em đến khám tại Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Y học Thành Phố Hồ Chí Minh, 20(2), tr.63-69. 8. D'Cunha N. M. et al (2018), Mpetigo: A need for new therapies in a world of increasing antimicrobial resistance, J Clin Pharm Ther, 43(1), pp. 150-153. 9. Heal C. et al (2019), Antibiotic stewardship in skin infections: a cross-sectional analysis of early- career GP's management of impetigo, BMJ Open, 9(10), pp. 31527. 10. Koning S. et al. (2012), Interventions for impetigo, Cochrane Database Syst Rev, 1(1), pp. 003261. 11. Marwan K. Al Zebary (2017), The Prevalence, Molecular Characterization and Antimicrobial Susceptibility of S. aureus Isolated from Impetigo Cases in Duhok, Iraq, The Open Dermatology Journal, 11(1), pp.22-29. 12. Sewon Kang et al (2019), Superficial Cutaneous Infections and Pyodermas, Fitzpatrick' Dematology, Mc Graw Hill, pp.2719-2745. 13. Sewon Kang (2019), Bacterial Diseases, Fitzpatrick’s Dermatology 9th edition, McGraw-Hill Education, USA, pp. 2720-2924. 14. Silver Spring (2010), Draft guidance on Mupirocin, Food and Drug Administration, pp. 3-6. 15. Theos K. R. et al (2019), Staphylococcus aureus Antibiotic Susceptibilities in Infections in an Outpatient Dermatology Office on O'ahu, Hawaii J Med Public Health, 78(5), pp. 163-168. (Ngày nhận bài: 15/8/2022 – Ngày duyệt đăng: 13/9/2022) NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THĂM DÒ ĐIỆN SINH LÝ TIM VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG SÓNG CAO TẦN QUA CATHETER Ở BỆNH NHÂN NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT PHỤ THUỘC NÚT NHĨ-THẤT TẠI BỆNH VIỆN TIM MẠCH AN GIANG NĂM 2021-2022 Trương Hữu Có*, Lê Trương Hải Bệnh viện Tim mạch An Giang * Email: huuco88@gmail.com TÓM TẮT Đặt vấn đề: Thăm dò điện sinh lý tim là phương pháp chính xác nhất để chẩn đoán, cắt đốt bằng sóng cao tần qua catheter thích hợp điều trị triệt để cho hầu hết bệnh nhân. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm điện sinh lý tim và kết quả điều trị bằng sóng cao tần ở bệnh nhân nhịp nhanh kịch phát trên thất (PSVT) phụ thuộc nút nhĩ-thất. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, được tiến hành trên 57 bệnh nhân có điện tâm đồ bề mặt là PSVT phụ thuộc nút nhĩ-thất đến khám và điều trị tại Bệnh viện Tim mạch An Giang từ 01/2021-05/2022. Tất cả bệnh nhân được thăm dò điện sinh lý tim và điều trị cắt đốt bằng sóng cao tần. Các bệnh nhân 133 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 51/2022 được theo dõi 1 tháng sau xuất viện về triệu chứng lâm sàng và tái phát. Kết quả: Trong nghiên cứu của chúng tôi, độ tuổi trung bình là 48,95±13,88 (15-73). Nữ chiếm đa số với 38 bệnh nhân (66,7%) và nam là 19 bệnh nhân (33,3%). Tần suất nhịp nhanh vào lại nút nhĩ-thất là 38 (64,41%) và nhịp nhanh vào lại nhĩ-thất là 21 (35,59%). Tỷ lệ thành công của thủ thuật là 100%. Trong nghiên cứu, có 3 bệnh nhân (5,26%) có biến chứng nhẹ là tụ máu vị trí chọc mạch và block nhĩ thất có hồi phục. Không có biến chứng nặng và tử vong. Chỉ có duy nhất 1 bệnh nhân (1,75%) tái phát sau cắt đốt. Kết luận: Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy thăm dò điện sinh lý tim là phương pháp chẩn đoán chính xác các dạng PSVT phụ thuộc nút nhĩ-thất. Điều trị bằng sóng cao tần qua catheter có kết quả thành công cao, tỷ lệ biến chứng thấp và nhẹ. Tỷ lệ tái phát rất thấp. Từ khoá: Thăm dò điện sinh lý tim, catheter, nút nhĩ-thất. ABSTRACT STUDY ON ELECTROPHYSIOLOGICAL CHARACTERISTICS AND RESULTS OF RADIOFREQUENCY CATHETER ABLATION THERAPY IN PATIENTS WITH PAROXYSMAL SUPRAVENTRICULAR TACHYCARDIA DEPENDENT ON ATRIOVENTRICULAR NODE AT AN GIANG HEART HOSPITAL IN 2021-2022 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm thăm dò điện sinh lý tim và kết quả điều trị bằng sóng cao tần qua catheter ở bệnh nhân nhịp nhanh kịch phát trên thất phụ thuộc nút nhĩ-thất tại Bệnh viện Tim mạch An Giang năm 2021-2022 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 51/2022 4. Mai Thị Liên (2014), Đặc điểm lâm sàng, yếu tố liên quan và hiệu quả điều trị bệnh chốc bằng cefixim kết hợp với fucidin, Luận văn thạc sĩ y học, Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 5. Đỗ Thị Thúy Nga (2011), Qui trình thao tác chuẩn về thử nghiệm tính nhạy cảm kháng sinh-cập nhật lần thứ 21, Viện Tiêu chẩn Lâm sàng và Xét nghiệm, Hà Nội, tr. 7-26. 6. Phan Nữ Đài Trang (2017), Khảo sát tỉ lệ kháng kháng sinh và gen quy định độc tố exfoliative toxins của các chủng Staphylococcus aureus phân lập tại Viện Pasteur TP. HCM, Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ, 19(1), tr. 15-23. 7. Trần Nguyên Ánh Tú (2016), Tình trạng kháng thuốc in vitro của Staphyloccocus aureus và Streptococcus pyogennes gây bệnh chốc ở trẻ em đến khám tại Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Y học Thành Phố Hồ Chí Minh, 20(2), tr.63-69. 8. D'Cunha N. M. et al (2018), Mpetigo: A need for new therapies in a world of increasing antimicrobial resistance, J Clin Pharm Ther, 43(1), pp. 150-153. 9. Heal C. et al (2019), Antibiotic stewardship in skin infections: a cross-sectional analysis of early- career GP's management of impetigo, BMJ Open, 9(10), pp. 31527. 10. Koning S. et al. (2012), Interventions for impetigo, Cochrane Database Syst Rev, 1(1), pp. 003261. 11. Marwan K. Al Zebary (2017), The Prevalence, Molecular Characterization and Antimicrobial Susceptibility of S. aureus Isolated from Impetigo Cases in Duhok, Iraq, The Open Dermatology Journal, 11(1), pp.22-29. 12. Sewon Kang et al (2019), Superficial Cutaneous Infections and Pyodermas, Fitzpatrick' Dematology, Mc Graw Hill, pp.2719-2745. 13. Sewon Kang (2019), Bacterial Diseases, Fitzpatrick’s Dermatology 9th edition, McGraw-Hill Education, USA, pp. 2720-2924. 14. Silver Spring (2010), Draft guidance on Mupirocin, Food and Drug Administration, pp. 3-6. 15. Theos K. R. et al (2019), Staphylococcus aureus Antibiotic Susceptibilities in Infections in an Outpatient Dermatology Office on O'ahu, Hawaii J Med Public Health, 78(5), pp. 163-168. (Ngày nhận bài: 15/8/2022 – Ngày duyệt đăng: 13/9/2022) NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THĂM DÒ ĐIỆN SINH LÝ TIM VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG SÓNG CAO TẦN QUA CATHETER Ở BỆNH NHÂN NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT PHỤ THUỘC NÚT NHĨ-THẤT TẠI BỆNH VIỆN TIM MẠCH AN GIANG NĂM 2021-2022 Trương Hữu Có*, Lê Trương Hải Bệnh viện Tim mạch An Giang * Email: huuco88@gmail.com TÓM TẮT Đặt vấn đề: Thăm dò điện sinh lý tim là phương pháp chính xác nhất để chẩn đoán, cắt đốt bằng sóng cao tần qua catheter thích hợp điều trị triệt để cho hầu hết bệnh nhân. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm điện sinh lý tim và kết quả điều trị bằng sóng cao tần ở bệnh nhân nhịp nhanh kịch phát trên thất (PSVT) phụ thuộc nút nhĩ-thất. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, được tiến hành trên 57 bệnh nhân có điện tâm đồ bề mặt là PSVT phụ thuộc nút nhĩ-thất đến khám và điều trị tại Bệnh viện Tim mạch An Giang từ 01/2021-05/2022. Tất cả bệnh nhân được thăm dò điện sinh lý tim và điều trị cắt đốt bằng sóng cao tần. Các bệnh nhân 133 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 51/2022 được theo dõi 1 tháng sau xuất viện về triệu chứng lâm sàng và tái phát. Kết quả: Trong nghiên cứu của chúng tôi, độ tuổi trung bình là 48,95±13,88 (15-73). Nữ chiếm đa số với 38 bệnh nhân (66,7%) và nam là 19 bệnh nhân (33,3%). Tần suất nhịp nhanh vào lại nút nhĩ-thất là 38 (64,41%) và nhịp nhanh vào lại nhĩ-thất là 21 (35,59%). Tỷ lệ thành công của thủ thuật là 100%. Trong nghiên cứu, có 3 bệnh nhân (5,26%) có biến chứng nhẹ là tụ máu vị trí chọc mạch và block nhĩ thất có hồi phục. Không có biến chứng nặng và tử vong. Chỉ có duy nhất 1 bệnh nhân (1,75%) tái phát sau cắt đốt. Kết luận: Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy thăm dò điện sinh lý tim là phương pháp chẩn đoán chính xác các dạng PSVT phụ thuộc nút nhĩ-thất. Điều trị bằng sóng cao tần qua catheter có kết quả thành công cao, tỷ lệ biến chứng thấp và nhẹ. Tỷ lệ tái phát rất thấp. Từ khoá: Thăm dò điện sinh lý tim, catheter, nút nhĩ-thất. ABSTRACT STUDY ON ELECTROPHYSIOLOGICAL CHARACTERISTICS AND RESULTS OF RADIOFREQUENCY CATHETER ABLATION THERAPY IN PATIENTS WITH PAROXYSMAL SUPRAVENTRICULAR TACHYCARDIA DEPENDENT ON ATRIOVENTRICULAR NODE AT AN GIANG HEART HOSPITAL IN 2021-2022 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Thăm dò điện sinh lý tim Nút nhĩ thất Nhịp nhanh kịch phát trên thấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
10 trang 195 1 0
-
8 trang 189 0 0
-
5 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0