![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nghiên cứu đặc điểm u nhú mũi xoang và đánh giá tình trạng tái phát sau phẫu
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 302.93 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u nhú mũi xoang; Nhận xét đặc điểm tái phát u nhú mũi xoang sau phẫu thuật. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 60 bệnh nhân nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u nhú mũi xoang và nhận xét đặc điểm tái phát u nhú mũi xoang sau phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm u nhú mũi xoang và đánh giá tình trạng tái phát sau phẫu TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM U NHÚ MŨI XOANG VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG TÁI PHÁT SAU PHẪU Dương Ngọc Chu1,, Cao Minh Thành2 1 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang 2 Trường Đại học Y Hà Nội Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 60 bệnh nhân nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u nhúmũi xoang và nhận xét đặc điểm tái phát u nhú mũi xoang sau phẫu thuật. Các triệu chứng cơ năng thườnggặp nhất là ngạt mũi một bên (86,7%) và chảy dịch mũi nhày (75,0%). Hình thái điển hình qua nội soi làdạng chùm nho chiếm 70%, hình quả dâu chiếm 20% và giống polyp chiếm 8,3%. Các hình ảnh tổn thươngthường gặp trên CLVT là tăng sinh xương 30%, chồi xương 23,3%. Mô bệnh học u nhú đảo ngược chiếm đasố 90%. Người bệnh có u tái phát sau phẫu thuật chiếm tỷ lệ 13,3% (8/60). Trong số 8 trường hợp tái phátkhối u thì vị trí u tái phát chủ yếu tại xoang hàm với 87,5% (7/8), tái phát u thường gặp sau phẫu thuật nộisoi đơn thuần với tỷ lệ 100% (8/8), khối u tái phát chủ yếu ở giai đoạn T3 sau phẫu thuật chiếm 75% (7/8).Từ khóa: U nhú mũi xoang, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tái phát sau phẫu thuật.I. ĐẶT VẤN ĐỀ U nhú mũi xoang (UNMX) là loại u thường thể bị nhầm với polyp.6gặp nhất trong các khối u lành tính mũi xoang Hiện nay, có 2 phương pháp điều trị chínhcó nguồn gốc biểu mô, tỷ lệ mắc hàng năm là là phẫu thuật đường ngoài và phẫu thuật nội0,74 - 2,3 trên 100.000 dân.1 U nhú mũi xoang soi. Trong đó, phẫu thuật nội soi với trang thiếtthường là tổn thương đơn độc, chủ yếu phát bị hiện đại: định vị, các dụng cụ phẫu thuật…sinh từ thành bên mũi, nguyên nhân gây bệnh cho phép kiểm soát tốt hơn các tổn thương ởvẫn chưa được biết rõ ràng mặc dù dị ứng, hốc xoang sâu, dần thay thế phẫu thuật đườngviêm xoang mạn tính và nhiễm trùng do vi-rút ngoài. U nhú mũi xoang thường tái phát trongđã được đưa ra như là những nguyên nhân có vòng vài năm sau phẫu thuật, nhưng có thể xảythể.2,3 Năm 2005, WHO chia u nhú mũi xoang ra sớm hơn hoặc muộn hơn. Tỷ lệ tái phát saulàm 3 loại mô bệnh học gồm: u nhú thường, phẫu thuật vẫn còn cao, phương pháp nội soiu nhú đảo ngược, u nhú tế bào lớn ưa axit.4 với tỷ lệ tái phát là 12% so với 15% đến 20%Trong đó, u nhú đảo ngược là loại phổ biến đối với phương pháp phẫu thuật đường ngoàinhất chiếm 0,5 đến 4% trong tổng số các khối (khoảng 0 - 33% ở cả hai phương pháp).7 Cóu mũi xoang và cạnh mũi.5 U nhú đảo ngược khoảng 30% - 40% u nhú mũi xoang tái phátlà một thách thức trong chẩn đoán vì chúng chưa được chẩn đoán kịp thời do triệu chứngthường biểu hiện các triệu chứng tương tự như không đặc hiệu của bệnh, bệnh nhân khôngquá trình viêm (chảy nước mũi, tắc mũi) và có được theo dõi đầy đủ sau phẫu thuật.8 U nhú mũi xoang tái phát đến nay vẫn là một tháchTác giả liên hệ: Dương Ngọc Chu thức trong điều trị đối với các phẫu thuật viênBệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang bởi sự mất các mốc giải phẫu làm tăng nguy cơEmail: chumaigam@gmai.com biến chứng và tỷ lệ thoái triển ác tính thườngNgày nhận: 09/07/2023 tăng lên với các lần tái phát sau. Việc phẫuNgày được chấp nhận: 23/08/2024 thuật loại bỏ hoàn toàn khối u, cải thiện kỹ thuậtTCNCYH 183 (10) - 2024 35TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCphẫu thuật và theo dõi chặt chẽ sau phẫu thuật Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhânlà rất quan trọng trong ngăn ngừa tái phát. - Không có xét nghiệm mô bệnh học khẳng Do đó, việc nghiên cứu những đặc điểm định u nhú mũi xoang.lâm sàng, cận lâm sàng của u nhú mũi xoang - Bệnh nhân không đến khám theo dõi đúngvà đánh giá tình trạng tái phát sau phẫu thuật lịch hẹn.nhằm nâng cao năng lực chuẩn đoán, cải thiện - Bệnh nhân có hồ sơ bệnh án không đầy đủ.hiệu quả điều trị và giảm thiểu các nguy cơ do 2. Phương phápnhững lần phẫu thuật sau đem đến là vô cùng Thiết kế nghiên cứucần thiết. Vì vậy, nghiên cứu được tiến hành Mô tả cắt ngang.với hai mục tiêu: Phương tiện nghiên cứu 1) Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u - Bệnh án nghiên cứu mẫu.nhú mũi xoang; - Thiết bị nghiên cứu: Hệ thống máy nội soi 2) Nhận xét đặc điểm tái phát u nhú mũi Tai Mũi Họng Karl-Storz; Máy chụp CLVT đaxoang sau phẫu thuật. dãy đầu dò Siemens.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Các biến số nghiên cứu1. Đối tượng Biến số nghiên cứu: Tuổi, giới tính, lý do vào viện, triệu chứng cơ năng, khám thực thể và Đối tượng nghiên cứu là các bệnh nhân nội soi, đặc điểm hình ảnh trên phim CLVT m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm u nhú mũi xoang và đánh giá tình trạng tái phát sau phẫu TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM U NHÚ MŨI XOANG VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG TÁI PHÁT SAU PHẪU Dương Ngọc Chu1,, Cao Minh Thành2 1 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang 2 Trường Đại học Y Hà Nội Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 60 bệnh nhân nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u nhúmũi xoang và nhận xét đặc điểm tái phát u nhú mũi xoang sau phẫu thuật. Các triệu chứng cơ năng thườnggặp nhất là ngạt mũi một bên (86,7%) và chảy dịch mũi nhày (75,0%). Hình thái điển hình qua nội soi làdạng chùm nho chiếm 70%, hình quả dâu chiếm 20% và giống polyp chiếm 8,3%. Các hình ảnh tổn thươngthường gặp trên CLVT là tăng sinh xương 30%, chồi xương 23,3%. Mô bệnh học u nhú đảo ngược chiếm đasố 90%. Người bệnh có u tái phát sau phẫu thuật chiếm tỷ lệ 13,3% (8/60). Trong số 8 trường hợp tái phátkhối u thì vị trí u tái phát chủ yếu tại xoang hàm với 87,5% (7/8), tái phát u thường gặp sau phẫu thuật nộisoi đơn thuần với tỷ lệ 100% (8/8), khối u tái phát chủ yếu ở giai đoạn T3 sau phẫu thuật chiếm 75% (7/8).Từ khóa: U nhú mũi xoang, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tái phát sau phẫu thuật.I. ĐẶT VẤN ĐỀ U nhú mũi xoang (UNMX) là loại u thường thể bị nhầm với polyp.6gặp nhất trong các khối u lành tính mũi xoang Hiện nay, có 2 phương pháp điều trị chínhcó nguồn gốc biểu mô, tỷ lệ mắc hàng năm là là phẫu thuật đường ngoài và phẫu thuật nội0,74 - 2,3 trên 100.000 dân.1 U nhú mũi xoang soi. Trong đó, phẫu thuật nội soi với trang thiếtthường là tổn thương đơn độc, chủ yếu phát bị hiện đại: định vị, các dụng cụ phẫu thuật…sinh từ thành bên mũi, nguyên nhân gây bệnh cho phép kiểm soát tốt hơn các tổn thương ởvẫn chưa được biết rõ ràng mặc dù dị ứng, hốc xoang sâu, dần thay thế phẫu thuật đườngviêm xoang mạn tính và nhiễm trùng do vi-rút ngoài. U nhú mũi xoang thường tái phát trongđã được đưa ra như là những nguyên nhân có vòng vài năm sau phẫu thuật, nhưng có thể xảythể.2,3 Năm 2005, WHO chia u nhú mũi xoang ra sớm hơn hoặc muộn hơn. Tỷ lệ tái phát saulàm 3 loại mô bệnh học gồm: u nhú thường, phẫu thuật vẫn còn cao, phương pháp nội soiu nhú đảo ngược, u nhú tế bào lớn ưa axit.4 với tỷ lệ tái phát là 12% so với 15% đến 20%Trong đó, u nhú đảo ngược là loại phổ biến đối với phương pháp phẫu thuật đường ngoàinhất chiếm 0,5 đến 4% trong tổng số các khối (khoảng 0 - 33% ở cả hai phương pháp).7 Cóu mũi xoang và cạnh mũi.5 U nhú đảo ngược khoảng 30% - 40% u nhú mũi xoang tái phátlà một thách thức trong chẩn đoán vì chúng chưa được chẩn đoán kịp thời do triệu chứngthường biểu hiện các triệu chứng tương tự như không đặc hiệu của bệnh, bệnh nhân khôngquá trình viêm (chảy nước mũi, tắc mũi) và có được theo dõi đầy đủ sau phẫu thuật.8 U nhú mũi xoang tái phát đến nay vẫn là một tháchTác giả liên hệ: Dương Ngọc Chu thức trong điều trị đối với các phẫu thuật viênBệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang bởi sự mất các mốc giải phẫu làm tăng nguy cơEmail: chumaigam@gmai.com biến chứng và tỷ lệ thoái triển ác tính thườngNgày nhận: 09/07/2023 tăng lên với các lần tái phát sau. Việc phẫuNgày được chấp nhận: 23/08/2024 thuật loại bỏ hoàn toàn khối u, cải thiện kỹ thuậtTCNCYH 183 (10) - 2024 35TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCphẫu thuật và theo dõi chặt chẽ sau phẫu thuật Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhânlà rất quan trọng trong ngăn ngừa tái phát. - Không có xét nghiệm mô bệnh học khẳng Do đó, việc nghiên cứu những đặc điểm định u nhú mũi xoang.lâm sàng, cận lâm sàng của u nhú mũi xoang - Bệnh nhân không đến khám theo dõi đúngvà đánh giá tình trạng tái phát sau phẫu thuật lịch hẹn.nhằm nâng cao năng lực chuẩn đoán, cải thiện - Bệnh nhân có hồ sơ bệnh án không đầy đủ.hiệu quả điều trị và giảm thiểu các nguy cơ do 2. Phương phápnhững lần phẫu thuật sau đem đến là vô cùng Thiết kế nghiên cứucần thiết. Vì vậy, nghiên cứu được tiến hành Mô tả cắt ngang.với hai mục tiêu: Phương tiện nghiên cứu 1) Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u - Bệnh án nghiên cứu mẫu.nhú mũi xoang; - Thiết bị nghiên cứu: Hệ thống máy nội soi 2) Nhận xét đặc điểm tái phát u nhú mũi Tai Mũi Họng Karl-Storz; Máy chụp CLVT đaxoang sau phẫu thuật. dãy đầu dò Siemens.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Các biến số nghiên cứu1. Đối tượng Biến số nghiên cứu: Tuổi, giới tính, lý do vào viện, triệu chứng cơ năng, khám thực thể và Đối tượng nghiên cứu là các bệnh nhân nội soi, đặc điểm hình ảnh trên phim CLVT m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U nhú mũi xoang Đặc điểm u nhú mũi xoang Đặc điểm tái phát u nhú mũi xoang Mô bệnh họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 319 0 0
-
8 trang 273 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 266 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 253 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 238 0 0 -
13 trang 221 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 217 0 0 -
5 trang 216 0 0
-
8 trang 215 0 0