Danh mục

Nghiên cứu đặc điểm viêm phổi liên quan đến thở máy tại khoa săn sóc đặc biệt Bệnh viện Chợ Rẫy

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 325.79 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu xác định đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và các tác nhân vi sinh của hai nhóm viêm phổi liên quan đến thở máy khởi phát sớm và khởi phát muộn. Nghiên cứu tiến hành trên 86 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu, trong đó có 51 nam (59,3%) và 35 nữ (40,7%), tuổi trung bình là 55,59 ± 22,37 tuổi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm viêm phổi liên quan đến thở máy tại khoa săn sóc đặc biệt Bệnh viện Chợ RẫyY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013Nghiên cứu Y họcNGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁYTẠI KHOA SĂN SÓC ĐẶC BIỆT BỆNH VIỆN CHỢ RẪYVõ Hữu Ngoan*TÓM TẮTĐặt vấn đề: Viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM) là biến chứng thường gặp ở các bệnh nhân viêm phổibệnh viện (VPBV). VPLQTM làm gia tăng tỷ lệ tử vong, kéo dài thời gian nằm viện và gia tăng chi phí điều trị.Mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong việc phòng ngừa VPLQTM nhưng VPLQTM đang diễn tiến ngày càng phứctạp và làm cho việc điều trị gặp nhiều khó khăn.Mục tiêu nghiên cứu: Xác định đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và các tác nhân vi sinh của hai nhómVPLQTM khởi phát sớm và khởi phát muộn.Phương pháp nghiên cứu: mô tả, tiền cứu.Kết quả nghiên cứu: Có 86 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu, trong đó có 51 nam (59,3%) và 35 nữ(40,7%), tuổi trung bình là 55,59 ± 22,37 tuổi. Tỷ lệ VPLQTM là 21,2%. Điểm APACHE II trung bình lúc nhậpviện là 19,28 ± 6,13. Các yếu tố nguy cơ là albumin máu < 2,2 g/dl, dùng thuốc ức chế H2 ± antacids, truyền > 4đơn vị các chế phẩm của máu, thở máy > 7 ngày, đặt lại nội khí quản, thở khí dung, sử dụng kháng sinh khôngthích hợp. Các vi khuẩn phân lập được là A. baumannii (61%), P.aeruginosa (11,7%), S. aureus (11,7%),Klebsiella sp (10,4%), E. coli (5,2%).Kết luận: Chúng tôi nhận thấy tỷ lệ VAP tại ICU có giảm so với sáu năm trước đây là nhờ chúng tôi ápdụng các biện pháp phòng ngừa khả thi đối với VPLQTM theo hướng dẫn chi tiết của trung tâm kiểm soát vàphòng ngừa bệnh tật Hoa Kỳ (Centers for Disease Control and Prevention - CDC). Tuy nhiên, các tác nhân vikhuẩn phân lập được gia tăng đề kháng rất nhanh với các loại kháng sinh và làm cho việc điều trị rất khó khăn.Từ khóa: viêm phổi bệnh viện, viêm phổi liên quan thở máy, kháng sinh ban đầu không thích hợpABSTRACTCHARACTERISTIC OF VENTILATOR-ASSOCIATED PNEUMONIA AT INTENSIVE CARE UNIT,CHO RAY HOSPITALVo Huu Ngoan* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 213 - 219Background: Ventilator-Associated Pneumonia (VAP) is very popular in patients have hospital acquiredpneumonia (HAP). VAP is associated with increase is mortality, hospital length of stay, and costs. Although therehave had methods to prevent VAP, but VAP is also developing complicatedly and makes treatment more difficult.Objective: Determine clinical characteristics, risk factors and microbiological results between early onsetand late onset VAP.Methods: Prospective, descriptive study.Results: There are 86 patients enrolled in the study with 51 males (59.3%) and 35 females (40.7%), meanage is 55.59 ± 22.37 years. VAP rate is 21.2%. Mean APACHE II score at hospitalized time is 19.28 ± 6.13. Riskfactors are serum albumin < 2.2 g/dl, H2 blockers ± antacids, > 4 units of blood products, mechanical ventilation >7 days, reintubation, aerosolized bronchodilator use, inappropriate antibiotic. Isolated bacteria are A. baumannii* Khoa Hồi sức Cấp cứu - BV Chợ RẫyTác giả liên lạc: BS Võ Hữu NgoanĐT: 0908371290Email: bsvhngoan@gmail.comHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012213Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013(61%), P. aeruginosa (11.7%), S. aureus (11.7%), Klebsiella sp (10.4%), E. coli (5.2%).Conclusions: Our study shows that VAP rate in ICU is low compared to six years ago because we haveperformed methods to prevent VAP according to Centers for Disease Control and Prevention (CDC). However,isolated bacteria resistant rapidly to a lot of antibiotics and make treatment more difficultKeywords: hospital acquired pneumonia, ventilator-associated pneumonia, inappropriate initial antibioticvà các tác nhân vi sinh của hai nhóm VPLQTMĐẶT VẤN ĐỀkhởi phát sớm và khởi phát muộnViêm phổi bệnh viện là một trong nhữngĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUbiến chứng thường gặp ở bệnh nhân nằm việnvà là một vấn đề ngày càng được quan tâm củaĐối tượng nghiên cứungành y tế trong nước cũng như trên thế giới.Tiêu chuẩn chẩn đoánTại Hoa Kỳ, tỷ lệ VPBV xảy ra khoảng 13-18%Sau thở máy 48 giờ xuất hiện(3):nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) và chiếm tỷ lệ- Sốt.6-10/1000 lượt nhập viện. Đáng chú ý, tỷ lệVPBV cao gấp 10-20 lần ở khoa SSĐB và cao gấp- Tăng tiết đàm mủ hay thay đổi tính chất7-21 lần ở bệnh nhân có đặt NKQ.đàm.Trong những bệnh nhân VPBV thì VPLQTMchiếm tỷ lệ đáng kể. Theo nghiên cứu của JeanChastre và Jean Yves Fagon tại các bệnh việnChâu Âu thì có khoảng 8-28% bệnh nhânVPLQTM, tỷ lệ tử vong chiếm khoảng 24-50%,có nơi chiếm đến 76%(4,1).Sự ra đời của máy thở và các đơn vị hồi sứchô hấp đã góp phần đáng kể trong việc cứu sốngnhiều trường hợp suy hô hấp. Tuy nhiên, việc sửdụng máy thở rộng rãi, không đúng chỉ định,thiếu trang thiết bị dụng cụ, môi trường ô nhiễm,phòng chật hẹp đã làm gia tăng tỷ lệ VPLQTM.Tại Bệnh viện Chợ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: