Nghiên cứu đánh giá chỉ số mỡ nội tạng vai ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 758.47 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu đánh giá chỉ số mỡ nội tạng vai ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính trình bày khảo sát chỉ số VAI (Visceral Adiposity Index) và mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đánh giá chỉ số mỡ nội tạng vai ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022và giảm mật độ sợi xơ và chun của thanh quản.8 3. Mohanta GS, Behera SK, Mallik KC, Swain S, Rautray S, Baliarsingh P. An Overview ofV. KẾT LUẬN Otorhinolaryngeal Problems in Geriatrics. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy bệnh tai International Journal of Gerontology. 2018/06/01/ 2018;12(2):139-143.mũi họng gặp nhiều hơn ở nam giới. Phần lớn 4. Torchinsky C, Davidson T. Cerumen impaction.bệnh nhân đi khám vì các bệnh viêm, trong đó In: Karen H, David E, eds. Geriatric Otolaryngology.chủ yếu là các bệnh viêm họng và viêm thanh Taylor & Francis Group; 2006:43-55.quản, tiếp theo là viêm mũi xoang. Bệnh cấp cứu 5. Hsu DW, Suh JD. Rhinitis and Sinusitis in the Geriatric Population. Otolaryngol Clin North Am.hay gặp là dị vật họng và chảy máu mũi. Cần Aug 2018;51(4):803-813.tiếp tục nghiên cứu về bệnh tai mũi họng đặc 6. Adegbiji WA, Aremu SK, Aluko A. Geriatrictrưng của từng nhóm tuổi để có thể xây dựng Otorhinolaryngology, Head and Neck Emergencychiến lược chăm sóc sức khoẻ phù hợp cho in a Nigerian Teaching Hospital, Ado Ekiti. International Journal of Otolaryngology and Headngười cao tuổi. & Neck Surgery. 2019;TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Tiwari M. Head and Neck Cancer in Geriatric Population in A Tertiary Care Institute in India:1. Quỹ dân số Liên Hợp Quốc và Tổ chức hỗ trợ Lessons Learnt. Ulutas Med J. 2019;5(3):215-220. người cao tuổi quốc tế. Báo cáo tóm tắt: Già hóa 8. Campos Bañales ME, Pérez Piñero B, Rivero trong thế kỷ 21: Thành tựu và thách thức. 2012. J, Ruíz Casal E, López Aguado D. Histological2. Ban chỉ đạo tổng điều tra dân số và nhà ở structure of the vocal fold in the human larynx. trung ương. Kết quả tổng điều tra dân số và nhà Acta Otolaryngol. Sep 1995;115(5):701-4. ở thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 04 năm 2019. Nhà xuất bản Thống kê. 2019. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ MỠ NỘI TẠNG VAI Ở BỆNH NHÂN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH Nguyễn Thị Thanh Diễm1, Trần Đức Hùng1, Nguyễn Văn Sơn1, Phạm Thị Huế1, Nguyễn Duy Đông1, Phạm Vũ Thu Hà1TÓM TẮT nhóm suy tim và không suy tim. Kết luận: VAI ở BN BTTMCBMT cao hơn có ý nghĩa so với nhóm chứng. 73 Mục tiêu: Khảo sát chỉ số VAI (Visceral Adiposity VAI có mối liên quan với giới, với tình trạng có đáiIndex) và mối liên quan với một số đặc điểm lâm tháo đường hay không có đái tháo đường. Chưa nhậnsàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu thấy mối liên quan giữa VAI với tình trạng đau ngựccục bộ mạn tính. Đối tượng và phương pháp: 50 và suy tim.bệnh nhân được chẩn đoán bệnh tim thiếu máu cục Từ khóa: Chỉ số mỡ nội tạng, bệnh tim thiếubộ mạn tính và 30 người được chụp động mạch vành máu cục bộ mạn tínhbình thường, tham gia nghiên cứu từ 12/ 2021 đến 9/2022. Tính chỉ số mỡ nội tạng VAI theo công thức dựa SUMMARYtrên đo nhân trắc và kết quả xét nghiệm. Kết quả:Tuổi trung bình của nhóm BTTMCBMT là 67,30 ± EVALUATION OF VISCERAL ADIPOSITY10,48, nhóm không BTTMCBMT là 64,7 ± 10,08. Giá INDEX IN RELATION TO CLINICAL,trị trung vị của VAI ở nhóm bệnh tim thiếu máu cục bộ SUBCLINICAL FEATURES IN PATIENTSmạn tính lần lượt là 3,56 (1,9 - 5,42) cao hơn so với WITH STABLE ISCHEMIC HEART DISEASEnhóm chứng 2,21 (1,7 - 3,57). Giá trị trung vị của VAI Objectives: To assessment of Visceral Adipositycủa nữ 4,6 (2,75 - 8,61) cao hơn so với nam 3,01 Index (VAI) in relation to clinical, subclinical features(1,83 - 4,57) có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Trong in stable ischemic heart disease (IHD). Patients andnhóm BTTMCB mạn tính, giữa nhóm có và không có methods: 50 patients with stable IHD and 30đái tháo đường, chỉ số VAI khác biệt có ý nghĩa (p < individuals underwent calculated according to the0,05). Chưa thấy sự khác biệt có ý nghĩa chỉ số VAI formula based on anthropometric measurements andgiữa các mức độ đau ngực theo phân độ CCS, giữa 2 test results. Results: At baselines, the mean age of group stable IHD was 67.30 ± 10.48 and the group non – IHD was 64.7 ± 10.08. The median value of VAI1Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y in group stable IHD was 3.56 (1.9 – 5.42) higher thanChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thanh Diễm control group 2.2 (1.7 – 3.57), respectively. Median ofEmail: sonnhanmythuan@gmail.com VAI of females 4.6 (2.75 – 8.61) was higher thanNgày ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đánh giá chỉ số mỡ nội tạng vai ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022và giảm mật độ sợi xơ và chun của thanh quản.8 3. Mohanta GS, Behera SK, Mallik KC, Swain S, Rautray S, Baliarsingh P. An Overview ofV. KẾT LUẬN Otorhinolaryngeal Problems in Geriatrics. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy bệnh tai International Journal of Gerontology. 2018/06/01/ 2018;12(2):139-143.mũi họng gặp nhiều hơn ở nam giới. Phần lớn 4. Torchinsky C, Davidson T. Cerumen impaction.bệnh nhân đi khám vì các bệnh viêm, trong đó In: Karen H, David E, eds. Geriatric Otolaryngology.chủ yếu là các bệnh viêm họng và viêm thanh Taylor & Francis Group; 2006:43-55.quản, tiếp theo là viêm mũi xoang. Bệnh cấp cứu 5. Hsu DW, Suh JD. Rhinitis and Sinusitis in the Geriatric Population. Otolaryngol Clin North Am.hay gặp là dị vật họng và chảy máu mũi. Cần Aug 2018;51(4):803-813.tiếp tục nghiên cứu về bệnh tai mũi họng đặc 6. Adegbiji WA, Aremu SK, Aluko A. Geriatrictrưng của từng nhóm tuổi để có thể xây dựng Otorhinolaryngology, Head and Neck Emergencychiến lược chăm sóc sức khoẻ phù hợp cho in a Nigerian Teaching Hospital, Ado Ekiti. International Journal of Otolaryngology and Headngười cao tuổi. & Neck Surgery. 2019;TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Tiwari M. Head and Neck Cancer in Geriatric Population in A Tertiary Care Institute in India:1. Quỹ dân số Liên Hợp Quốc và Tổ chức hỗ trợ Lessons Learnt. Ulutas Med J. 2019;5(3):215-220. người cao tuổi quốc tế. Báo cáo tóm tắt: Già hóa 8. Campos Bañales ME, Pérez Piñero B, Rivero trong thế kỷ 21: Thành tựu và thách thức. 2012. J, Ruíz Casal E, López Aguado D. Histological2. Ban chỉ đạo tổng điều tra dân số và nhà ở structure of the vocal fold in the human larynx. trung ương. Kết quả tổng điều tra dân số và nhà Acta Otolaryngol. Sep 1995;115(5):701-4. ở thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 04 năm 2019. Nhà xuất bản Thống kê. 2019. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ MỠ NỘI TẠNG VAI Ở BỆNH NHÂN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH Nguyễn Thị Thanh Diễm1, Trần Đức Hùng1, Nguyễn Văn Sơn1, Phạm Thị Huế1, Nguyễn Duy Đông1, Phạm Vũ Thu Hà1TÓM TẮT nhóm suy tim và không suy tim. Kết luận: VAI ở BN BTTMCBMT cao hơn có ý nghĩa so với nhóm chứng. 73 Mục tiêu: Khảo sát chỉ số VAI (Visceral Adiposity VAI có mối liên quan với giới, với tình trạng có đáiIndex) và mối liên quan với một số đặc điểm lâm tháo đường hay không có đái tháo đường. Chưa nhậnsàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu thấy mối liên quan giữa VAI với tình trạng đau ngựccục bộ mạn tính. Đối tượng và phương pháp: 50 và suy tim.bệnh nhân được chẩn đoán bệnh tim thiếu máu cục Từ khóa: Chỉ số mỡ nội tạng, bệnh tim thiếubộ mạn tính và 30 người được chụp động mạch vành máu cục bộ mạn tínhbình thường, tham gia nghiên cứu từ 12/ 2021 đến 9/2022. Tính chỉ số mỡ nội tạng VAI theo công thức dựa SUMMARYtrên đo nhân trắc và kết quả xét nghiệm. Kết quả:Tuổi trung bình của nhóm BTTMCBMT là 67,30 ± EVALUATION OF VISCERAL ADIPOSITY10,48, nhóm không BTTMCBMT là 64,7 ± 10,08. Giá INDEX IN RELATION TO CLINICAL,trị trung vị của VAI ở nhóm bệnh tim thiếu máu cục bộ SUBCLINICAL FEATURES IN PATIENTSmạn tính lần lượt là 3,56 (1,9 - 5,42) cao hơn so với WITH STABLE ISCHEMIC HEART DISEASEnhóm chứng 2,21 (1,7 - 3,57). Giá trị trung vị của VAI Objectives: To assessment of Visceral Adipositycủa nữ 4,6 (2,75 - 8,61) cao hơn so với nam 3,01 Index (VAI) in relation to clinical, subclinical features(1,83 - 4,57) có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Trong in stable ischemic heart disease (IHD). Patients andnhóm BTTMCB mạn tính, giữa nhóm có và không có methods: 50 patients with stable IHD and 30đái tháo đường, chỉ số VAI khác biệt có ý nghĩa (p < individuals underwent calculated according to the0,05). Chưa thấy sự khác biệt có ý nghĩa chỉ số VAI formula based on anthropometric measurements andgiữa các mức độ đau ngực theo phân độ CCS, giữa 2 test results. Results: At baselines, the mean age of group stable IHD was 67.30 ± 10.48 and the group non – IHD was 64.7 ± 10.08. The median value of VAI1Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y in group stable IHD was 3.56 (1.9 – 5.42) higher thanChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thanh Diễm control group 2.2 (1.7 – 3.57), respectively. Median ofEmail: sonnhanmythuan@gmail.com VAI of females 4.6 (2.75 – 8.61) was higher thanNgày ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chỉ số mỡ nội tạng Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính Đái tháo đường Bệnh mạch vành Nhồi máu cơ timGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 195 0 0