Nghiên cứu đánh giá sơ bộ kết quả điều trị dự phòng tiên phát xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 295.66 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu với mục tiêu nhằm so sánh điều trị dự phòng tiên phát xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn trên bệnh nhân xơ gan bằng 3 phương pháp: thắt tĩnh mạch thực quản giãn, propranolol, thắt tĩnh mạch thực quản giãn kết hợp propranolol.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đánh giá sơ bộ kết quả điều trị dự phòng tiên phát xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013 NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG TIÊN PHÁT XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO VỠ TĨNH MẠCH THỰC QUẢN GIÃN Trần Nhựt Thị Ánh Phượng*, Trương Tâm Thư*, Lê Thành Lý* TÓM TẮT Mục tiêu: So sánh điều trị dự phòng tiên phát xuất huyết tiêu hóa (XHTH) do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn (TMTQG) trên bệnh nhân xơ gan bằng 3 phương pháp: thắt TMTQG, propranolol, thắt TMTQG kết hợp propranolol. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 90 bệnh nhân xơ gan có TMTQG và có nguy cơ xuất huyết, được chia thành 3 nhóm: nhóm 1(n=30): điều trị bằng thắt TMTQG; nhóm 2 (n=30): điều trị bằng propranolol; nhóm 3 (n=30) điều trị bằng thắt TMTQG kết hợp propranolol. Kết quả: 3 nhóm bệnh nhân tương ứng có những đặc điểm: thời gian trung bình theo dõi (13,96 2,98; 14,17 2,80 và 15,072,21 tháng); xơ gan do siêu vi viêm gan B (30%; 33,3% và 40%); xơ gan do viêm gan siêu vi C (53,3%; 40% và 43,3%); xơ gan do nguyên nhân khác (16,7%; 26,7% và 16,7%); xơ gan Child- Pugh A (20%; 20% và 23,3%); xơ gan Child- Pugh B (50%; 40% và 53,3%); xơ gan Child- Pugh C (30%; 40% và 23,3%); thời gian trung bình tái phát sau thắt TMTQG nhóm 1 và nhóm 3 (7,233,19 và 11,4 2,02 tháng với p=0,001); thời gian trung bình xuất hiện xuất huyết tiên phát do vỡ TMTQG ở 3 nhóm tương ứng (10,23,03; 92,956 và 142,828 tháng với p=0,025); tỉ lệ xuất huyết tiên phát do vỡ TMTQG ở 3 nhóm tương ứng (16,7%; 30% và 6,67%). Kết luận: Thắt TMTQG kết hợp propranolol tỏ ra có hiệu quả hơn chỉ điều trị bằng thắt TMTQG hay chỉ bằng propranolol. Tuy nhiên, cần nghiên cứu với mẫu lớn hơn và theo dõi bệnh nhân thời gian lâu hơn, mới có thể đưa ra kết luận chính xác hơn. Từ khoá: xuất huyết tiêu hóa; vỡ tĩnh mạch thực quản giãn; dự phòng tiên phát ABSTRACT PRELIMINARY ASSESSMENT OF THE EFFECTIVENESS OF PRIMARY PROPHYLAXIS AGAINST OESOPHAGEAL VARICEAL BLEEDING Tran Nhut Thi Anh Phuong, Truong Tam Thu, Le Thanh Ly * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 136 -1 41 Objectives: To compare the effects of propranolol, endoscopic banding, and propranolol plus banding in preventing first variceal haemorrhage. Patients and Methods: A prospective study was carried out in 90 cirrhotic patients with high-risk esophageal varices and no history of variceal bleeding. The patients were randomized into 3 groups: 30 patients underwent variceal banding (group 1), 30 patients received propranolol (group 2), and 30 patients received propranolol combined banding (group 3). Results: The three groups of patients had comparable baseline characteristics: follow-up mean time (13.96 2.98; 14.17 2.80 và 15.072.21 months); Cirrhosis with hepatitis B virus (30%; 33.3% and 40%); cirrhosis with hepatitis C virus (53.3%; 40% and 43.3%); cirrhosis with other cause (16.7%; 26.7% and 16.7%); cirrhosis with Child- Pugh A (20%; 20% and 23.3%); cirrhosis with Child- Pugh B (50%; 40% and 53.3%); cirrhosis with * Khoa Nội Tiêu hóa - BV Chợ Rẫy Tác giả liên lạc: Ths.BS. Trần Nhựt Thị Ánh Phượng ĐT: 091.3814214 email: anhphuongtran2002@yahoo.com 136 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013 Nghiên cứu Y học Child- Pugh C (30%; 40% and 23.3%); recurrence of variceal mean time after variceal ligation of group 1 and group 3 (7.233.19 and 11.4 2.02 months với p=0.001); the frist bleeding mean time of variceal bleeding of respectively three groups (10.23.03; 92.956 and 142.828 months with p=0.025); ratio of the frist bleeding of variceal bleeding of respectively three groups (16.7%; 30% and 6.67%). Conclusion: It seems that in patients with high-risk esophageal varices and no history of variceal hemorrhage, propranolol combined endoscopic ligation of the varices is the most effective for the primary prevention of variceal bleeding. However, further patients followed up for a longer duration are necessary for a better comparison of these therapies. Keywords: varicael bleeding, primary prophylaxis ĐẶT VẤN ĐỀ Xuất huyết tiêu hóa (XHTH) do tĩnh mạch thực quản giãn (TMTQG) là biến chứng thường gặp của hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa ở bệnh nhân xơ gan và có tỉ lệ tử vong cao 30 70%(7). Bệnh nhân xơ gan có TMTQG không có XHTH do vỡ TMTQG trước đó , theo dõi trong 2 năm và không có điều trị dự phòng hiệu quả thì khả năng XHTH do vỡ TMTQG 25- 40%(4). Khi bệnh nhân XHTH do vỡ TMTQG xuất hiện thì tỉ lệ XHTH tái phát và tỉ lệ tử vong sẽ tăng, mỗi lần xuất huyết có tỉ lệ tử vong cao 30 – 50%(8). Vì vậy, điều trị dự phòng tiên phát XHTH do vỡ TMTQG rất quan trọng, điều này có thể làm giảm nguy cơ, biến chứng, chi phí điều trị, tỉ lệ tử vong do XHTH do vỡ TMTQG. Thuốc ức chế không chọn lọc (Propranolol), có thể làm giảm áp lực tĩnh mạch cửa, lưu lượng máu ở TMTQG và nguy cơ xuất huyết tiên phát(5). Tuy nh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đánh giá sơ bộ kết quả điều trị dự phòng tiên phát xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013 NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG TIÊN PHÁT XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO VỠ TĨNH MẠCH THỰC QUẢN GIÃN Trần Nhựt Thị Ánh Phượng*, Trương Tâm Thư*, Lê Thành Lý* TÓM TẮT Mục tiêu: So sánh điều trị dự phòng tiên phát xuất huyết tiêu hóa (XHTH) do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn (TMTQG) trên bệnh nhân xơ gan bằng 3 phương pháp: thắt TMTQG, propranolol, thắt TMTQG kết hợp propranolol. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 90 bệnh nhân xơ gan có TMTQG và có nguy cơ xuất huyết, được chia thành 3 nhóm: nhóm 1(n=30): điều trị bằng thắt TMTQG; nhóm 2 (n=30): điều trị bằng propranolol; nhóm 3 (n=30) điều trị bằng thắt TMTQG kết hợp propranolol. Kết quả: 3 nhóm bệnh nhân tương ứng có những đặc điểm: thời gian trung bình theo dõi (13,96 2,98; 14,17 2,80 và 15,072,21 tháng); xơ gan do siêu vi viêm gan B (30%; 33,3% và 40%); xơ gan do viêm gan siêu vi C (53,3%; 40% và 43,3%); xơ gan do nguyên nhân khác (16,7%; 26,7% và 16,7%); xơ gan Child- Pugh A (20%; 20% và 23,3%); xơ gan Child- Pugh B (50%; 40% và 53,3%); xơ gan Child- Pugh C (30%; 40% và 23,3%); thời gian trung bình tái phát sau thắt TMTQG nhóm 1 và nhóm 3 (7,233,19 và 11,4 2,02 tháng với p=0,001); thời gian trung bình xuất hiện xuất huyết tiên phát do vỡ TMTQG ở 3 nhóm tương ứng (10,23,03; 92,956 và 142,828 tháng với p=0,025); tỉ lệ xuất huyết tiên phát do vỡ TMTQG ở 3 nhóm tương ứng (16,7%; 30% và 6,67%). Kết luận: Thắt TMTQG kết hợp propranolol tỏ ra có hiệu quả hơn chỉ điều trị bằng thắt TMTQG hay chỉ bằng propranolol. Tuy nhiên, cần nghiên cứu với mẫu lớn hơn và theo dõi bệnh nhân thời gian lâu hơn, mới có thể đưa ra kết luận chính xác hơn. Từ khoá: xuất huyết tiêu hóa; vỡ tĩnh mạch thực quản giãn; dự phòng tiên phát ABSTRACT PRELIMINARY ASSESSMENT OF THE EFFECTIVENESS OF PRIMARY PROPHYLAXIS AGAINST OESOPHAGEAL VARICEAL BLEEDING Tran Nhut Thi Anh Phuong, Truong Tam Thu, Le Thanh Ly * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 136 -1 41 Objectives: To compare the effects of propranolol, endoscopic banding, and propranolol plus banding in preventing first variceal haemorrhage. Patients and Methods: A prospective study was carried out in 90 cirrhotic patients with high-risk esophageal varices and no history of variceal bleeding. The patients were randomized into 3 groups: 30 patients underwent variceal banding (group 1), 30 patients received propranolol (group 2), and 30 patients received propranolol combined banding (group 3). Results: The three groups of patients had comparable baseline characteristics: follow-up mean time (13.96 2.98; 14.17 2.80 và 15.072.21 months); Cirrhosis with hepatitis B virus (30%; 33.3% and 40%); cirrhosis with hepatitis C virus (53.3%; 40% and 43.3%); cirrhosis with other cause (16.7%; 26.7% and 16.7%); cirrhosis with Child- Pugh A (20%; 20% and 23.3%); cirrhosis with Child- Pugh B (50%; 40% and 53.3%); cirrhosis with * Khoa Nội Tiêu hóa - BV Chợ Rẫy Tác giả liên lạc: Ths.BS. Trần Nhựt Thị Ánh Phượng ĐT: 091.3814214 email: anhphuongtran2002@yahoo.com 136 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013 Nghiên cứu Y học Child- Pugh C (30%; 40% and 23.3%); recurrence of variceal mean time after variceal ligation of group 1 and group 3 (7.233.19 and 11.4 2.02 months với p=0.001); the frist bleeding mean time of variceal bleeding of respectively three groups (10.23.03; 92.956 and 142.828 months with p=0.025); ratio of the frist bleeding of variceal bleeding of respectively three groups (16.7%; 30% and 6.67%). Conclusion: It seems that in patients with high-risk esophageal varices and no history of variceal hemorrhage, propranolol combined endoscopic ligation of the varices is the most effective for the primary prevention of variceal bleeding. However, further patients followed up for a longer duration are necessary for a better comparison of these therapies. Keywords: varicael bleeding, primary prophylaxis ĐẶT VẤN ĐỀ Xuất huyết tiêu hóa (XHTH) do tĩnh mạch thực quản giãn (TMTQG) là biến chứng thường gặp của hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa ở bệnh nhân xơ gan và có tỉ lệ tử vong cao 30 70%(7). Bệnh nhân xơ gan có TMTQG không có XHTH do vỡ TMTQG trước đó , theo dõi trong 2 năm và không có điều trị dự phòng hiệu quả thì khả năng XHTH do vỡ TMTQG 25- 40%(4). Khi bệnh nhân XHTH do vỡ TMTQG xuất hiện thì tỉ lệ XHTH tái phát và tỉ lệ tử vong sẽ tăng, mỗi lần xuất huyết có tỉ lệ tử vong cao 30 – 50%(8). Vì vậy, điều trị dự phòng tiên phát XHTH do vỡ TMTQG rất quan trọng, điều này có thể làm giảm nguy cơ, biến chứng, chi phí điều trị, tỉ lệ tử vong do XHTH do vỡ TMTQG. Thuốc ức chế không chọn lọc (Propranolol), có thể làm giảm áp lực tĩnh mạch cửa, lưu lượng máu ở TMTQG và nguy cơ xuất huyết tiên phát(5). Tuy nh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Tĩnh mạch thực quản giãn Điều trị dự phòng tiên phát Xuất huyết tiêu hóa Vỡ tĩnh mạch thực quản giãnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
9 trang 208 0 0