Danh mục

Nghiên cứu đầu tư của Nhật Bản ra nước ngoài và hiệu quả kinhh tế của nó - 2

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 242.78 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhìn chung đầu tư vào khu vực chế tạo có xu hướng giảm so vớid đầu tư vào lĩnh vực phi chế tạo trong thập kỷ 90.Năm 1999 đầu tư vào khu vực chế tạo có sự gia tăng đột biến ,chiếm 63% tổng FDI ra nước ngoài .Khi đó đầu tư vào khu vực phi chế tạo lại giảm nhât slà giảm phần vào bảo hiểm tài chính,chỉ còn 14,8% so với 40% năm 90.Sang năm 2000 tuy đầu tư vào phi sản xuất phục hồiđạt 75% tổng mức FDI ra nước ngoài vốn vào tài chính bảo hiểm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đầu tư của Nhật Bản ra nước ngoài và hiệu quả kinhh tế của nó - 2Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nhìn chung đ ầu tư vào khu vực chế tạo có xu hướng giảm so vớid đầu tư vào lĩnh vực phi chế tạo trong thập kỷ 90.Năm 1999 đầu tư vào khu vực chế tạo có sự gia tăng đột biến ,chiếm 63% tổng FDI ra nước ngoài .Khi đó đ ầu tư vào khu vực phi chế tạo lại giảm nhât slà giảm phần vào b ảo hiểm tài chính,chỉ còn 14,8% so với 40% năm 90.Sang năm 2000 tuy đầu tư vào phi sản xuất phục hồiđạt 75% tổng mức FDI ra nước ngoài vốn vào tài chính bảo hiểm tăng không đáng kể .Tuy vậy nhìn chung trong cơ cấu vốn vao lĩnh vực phi chế tạo chiếm tỷ lệ cao khoảng 2/3 tổng FDI của Nhật Bản ra nước ngoài Cơ cấu thay đổi đầu tư luôn gắn với thị trường cụ thể.Trong lĩnh vực chế tạo xét trong tỷ trọng vốn đầu tư thì đầu tư vào lĩnh vực này giảm mạnhtrên thị trường Bắc Mỹ.trong khi đó lại có sự gia tăng mạnh trên thị trường châu á . Điều này do đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá ở khu vực n ày.Xu hướng chung của dòng FDI trong lĩnh vực chế tạo cũng giảm sút mạnh,từ 30% năm 90 xuống trên 10% năm 97. Điều n ày trái với xu hướng gia tăng trong thập kỷ 80.Tuy nhiên sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ dong FDI vào EU trong lĩnh vực chế tạo atưng vọt,nhưng lại giảm trên thị trường châu á trong xu hướng giảm chung của dòng FDI vào châu á Đối với khu vực Bắc Mỹ trong lĩnh vực chế tạo,phần FDI của Nhật Bản chủ yếu đầu tư vào lĩnh vực điện tử ,thiết bị giao thông và hoá ch ất.Năm 1995 FDI của Nhật Bản vào công nghiệp điện tử là 33%,năm 97 là 47% và năm 99 lên 73% tổng FDI của Nh ật Bản vào lĩnh vực công nghiệp chế tạo ở kjhu vực n ày.Trong khi đó máy móc thiết bị lại giảm xuốngkhá mạnh.FDI vaò lĩnh vực hoá chất và thiết bị giao thông cũng có sự gia tưang đáng kể trên th ị trường ASEAN – 4 trước khủng hoảng tài chính .Từ 1981 –1996 đầu tư vào ASEAN 4 được phân bổ như sau: điện tử 20%,công nghiệp chếSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tạo kim loại và phi kim lo ại 20%,hoá chất 16%,dệt 11%,thiết bị giao thông vận tải 9% ,thực phẩm 5 % các ngành khác 21% FDI vào khu vực chế tạo ở EU sau khủng hoảng tài chính gia tăng mạnh,năm 1997 tăng 65,5% so với năm trư ớc chieems 20,8%tổng FDI của Nhật Bản vào khu vực này .Năm 1998 tăng 30,5% chiếm 34,4% và năm 1999tăng 60,55 chiếm 38,7% FDI vào khu vực chế tạo.Sự gia tăng n ày ch ủ yếu vào lĩnh vực chế biến thực phẩm,hoá ch ất,thiết bị giao thông sự chuyển hư ớng lĩnh vực đầu tư như trên nằm trong chủ trương điều chỉnh chính sách kinh tế đối ngo ài của Nhật Bản cho phù hợp với sự phát triển cơ sở sản xuất của nên kinh tế toàn cầu, Đối với những lĩnh vực phát triển đầu tư chủ yếu vào lĩnh vực dịch vụ và những ngành kinh tế đại diện cho nền kinh tế tri thức.Ngược lại đối với những khu vực còn đang công nghiệp hoá hay kinh tế chưa phát triển thì đầu tư chú trọng đến các ngành công nghiệp chế tạo,các ngành khai thác tài nguyên Trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp ,thời gian qua Nhật Bản tiếp tục gia tăng hoạt động kinh doanh bên ngoài dựa trên các chương trình đầu tư khác nhau.Ngoài Mỹ- Eu là hai th ị trường trọng yếu thì vốn của Nhật Bản cũng đang ngày càng hướng mạnh đến châu Á FDI của Nhật Bản phân theo vùng ĐVT :Triệu USD Châu Mỹ Châu phi và Châu đạI Bắc Mỹ EU Tổng số Á Latinh Trung Đông Dương 1990 27192 7054 14294 3628 578 4166 56911 1991 18823 5936 9371 3337 837 3278 41584 1992 14572 6425 7061 2726 947 2406 34138Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1993 15287 6637 7940 3370 756 2035 36025 1994 17823 9699 6230 5231 636 1423 41051 1995 22761 12264 8470 3877 527 2795 50694 1996 23021 11614 7372 4446 669 897 48019 1997 21389 12181 11024 6336 803 2058 53972 1998 10943 6528 14010 6463 590 2213 40747 1999 247 ...

Tài liệu được xem nhiều: