Nghiên cứu đề xuất bộ chỉ số và xây dựng công cụ đánh giá hiệu quả quản lý khai thác hệ thống tưới theo hướng hiện đại hóa
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 329.85 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu đề xuất bộ chỉ số và xây dựng công cụ đánh giá hiệu quả quản lý khai thác hệ thống tưới theo hướng hiện đại hóa nghiên cứu đề xuất bộ chỉ số và xây dựng công cụ đánh giá hiệu quả trực tuyến hỗ trợ miễn phí cho các công ty QLKT CTTL tính toán, đánh giá các chỉ số hiệu quả QLKT thích hợp nhất với thực tế QLVH theo hướng hiện đại hóa nhằm góp phần thực hiện Đề án 784 “Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác CTTL hiện có“ và Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 Khoá IX về “Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn…”.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đề xuất bộ chỉ số và xây dựng công cụ đánh giá hiệu quả quản lý khai thác hệ thống tưới theo hướng hiện đại hóa Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT BỘ CHỈ SỐ VÀ XÂY DỰNG CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHAI THÁC HỆ THỐNG TƯỚI THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI HÓA Ngô Đăng Hải Trường Đại học Thủy lợi, email: ngodanghai@tlu.edu.vn1. MỞ ĐẦU - Phương pháp lập trình mạng Internet... Theo quyết định số 2212/QĐ-BNN-TCTL 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀcủa Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển THẢO LUẬNnông thôn, từ ngày 30/9/2013 trên toàn quốc 3.1. Kết quả nghiên cứu đề xuất bộ chỉ sốbắt đầu áp dụng “Bộ chỉ số đánh giá quản lý đánh giá hiệu quả quản lý khai thác HTTkhai thác hệ thống công trình thủy lợi” với Trong tổng số 22 chỉ số của “Bộ chỉ sốtổng số 22 chỉ số [1]. Trong số 22 chỉ số có 9 đánh giá quản lý khai thác hệ thống côngchỉ số liên quan trực tiếp đến việc đánh giá trình thủy lợi” (2212/QĐ-BNN-TCTL) có 9hiệu quả quản lý khai thác (QLKT) các hệ chỉ số liên quan trực tiếp đến việc đánh giáthống tưới (HTT). Hầu hết 9 chỉ số đó là hiệu quả QLKT các HTT:giống hoặc tương tự như các chỉ số đánh giá 1. C1: Suất chi phí vận hành, bảo dưỡng vàhiệu quả của phương pháp Benchmarking sửa chữa thường xuyên (đồng/ha).performance in the irrigation and drainage 2. N2: Mức sử dụng nước mặt ruộng (m3/ha).sector [4]. Mặt khác, 9 chỉ số đó chưa đủ để 3. N3: Hiệu quả sử dụng nước cho nôngđánh giá hiệu quả toàn diện của các HTT khi nghiệp (đồng/m3).được quản lý vận hành (QLVH) theo hướng 4. N4: Hiệu quả tưới so với thiết kế (%).hiện đại hóa. Vì vậy, mục tiêu nghiên cứu 5. N5: Hiệu quả tưới so với kế hoạch (%).của đề tài này là đề xuất bộ chỉ số và xây 6. K1: Mức lao động quản lý khai thác củadựng công cụ đánh giá hiệu quả trực tuyến hỗ hệ thống (ha/người).trợ miễn phí cho các công ty QLKT CTTL 7. K4: Tỉ suất chi phí của hệ thống (%).tính toán, đánh giá các chỉ số hiệu quả QLKT 8. K6: Tỉ suất chi phí vận hành và sửathích hợp nhất với thực tế QLVH theo hướng chữa thường xuyên của hệ thống (%).hiện đại hóa nhằm góp phần thực hiện Đề án 9. T4: Tỉ suất thu thủy lợi phí nội đồng (%).784 “Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác Do 9 chỉ số trên đây là hoàn toànCTTL hiện có“ và Nghị quyết Hội nghị giống hoặc tương tự như các chỉ số đánh giáTrung ương 5 Khoá IX về “Đẩy mạnh công hiệu quả của phương pháp Benchmarkingnghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và performance in the irrigation and drainagenông thôn…”. sector [4] và vẫn chưa có chỉ số nào dùng cho việc đánh giá hiệu quả QLVH theo hướng2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hiện đại hóa nên đề tài đã đi sâu nghiên - Thu thập và kế thừa các bộ chỉ số đánh cứu, phân tích bộ 27 chỉ số của [4] để lựagiá hiệu quả QLKT các HTT đã có hiện nay. chọn, sửa đổi, cải tiến và đề xuất 23 chỉ số - Thử nghiệm một số giao thức kết nối, đánh giá hiệu quả như ở bảng 1 phù hợptruyền dữ liệu; thiết bị giám sát và điều khiển với thực tế và đáp ứng các yêu cầu củaqua mạng Internet và mạng UMTS 3G/4G). Quyết định số 2212/QĐ-BNN-TCTL. 347Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 Trong số 23 chỉ số nêu trên vẫn chưa có 3. Hệ số cung cấp nước đồng đều, ký hiệuchỉ số nào trực tiếp phản ánh được mức độ là Kđđ. Chỉ số này biểu thị mức độ đồng đềutin cậy, linh hoạt và đồng đều, công bằng giữa các mức tưới thực tế do các kênh nhánhtrong việc cung cấp nước tưới theo hướng cung cấp.hiện đại hóa. Một số phương pháp đánh giá ⎛ Nn ⎞hiệu quả tưới tiêu phổ biến nhất hiện nay, ⎜ ∑ m n − m tb ⎟ n =1chẳng hạn như Quy trình đánh giá nhanh Kđđ = ⎜ 1 − ⎟ × 100% ⎜ Nn.m tb ⎟(RAP) [2] và phương pháp MASSCOTE [3] ⎜ ⎟ ⎝ ⎠cũng không đưa ra các chỉ số định lượng cụthể phản ánh mức độ tin cậy, linh hoạt và Trong đó: mn là mức tưới thự ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đề xuất bộ chỉ số và xây dựng công cụ đánh giá hiệu quả quản lý khai thác hệ thống tưới theo hướng hiện đại hóa Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT BỘ CHỈ SỐ VÀ XÂY DỰNG CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHAI THÁC HỆ THỐNG TƯỚI THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI HÓA Ngô Đăng Hải Trường Đại học Thủy lợi, email: ngodanghai@tlu.edu.vn1. MỞ ĐẦU - Phương pháp lập trình mạng Internet... Theo quyết định số 2212/QĐ-BNN-TCTL 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀcủa Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển THẢO LUẬNnông thôn, từ ngày 30/9/2013 trên toàn quốc 3.1. Kết quả nghiên cứu đề xuất bộ chỉ sốbắt đầu áp dụng “Bộ chỉ số đánh giá quản lý đánh giá hiệu quả quản lý khai thác HTTkhai thác hệ thống công trình thủy lợi” với Trong tổng số 22 chỉ số của “Bộ chỉ sốtổng số 22 chỉ số [1]. Trong số 22 chỉ số có 9 đánh giá quản lý khai thác hệ thống côngchỉ số liên quan trực tiếp đến việc đánh giá trình thủy lợi” (2212/QĐ-BNN-TCTL) có 9hiệu quả quản lý khai thác (QLKT) các hệ chỉ số liên quan trực tiếp đến việc đánh giáthống tưới (HTT). Hầu hết 9 chỉ số đó là hiệu quả QLKT các HTT:giống hoặc tương tự như các chỉ số đánh giá 1. C1: Suất chi phí vận hành, bảo dưỡng vàhiệu quả của phương pháp Benchmarking sửa chữa thường xuyên (đồng/ha).performance in the irrigation and drainage 2. N2: Mức sử dụng nước mặt ruộng (m3/ha).sector [4]. Mặt khác, 9 chỉ số đó chưa đủ để 3. N3: Hiệu quả sử dụng nước cho nôngđánh giá hiệu quả toàn diện của các HTT khi nghiệp (đồng/m3).được quản lý vận hành (QLVH) theo hướng 4. N4: Hiệu quả tưới so với thiết kế (%).hiện đại hóa. Vì vậy, mục tiêu nghiên cứu 5. N5: Hiệu quả tưới so với kế hoạch (%).của đề tài này là đề xuất bộ chỉ số và xây 6. K1: Mức lao động quản lý khai thác củadựng công cụ đánh giá hiệu quả trực tuyến hỗ hệ thống (ha/người).trợ miễn phí cho các công ty QLKT CTTL 7. K4: Tỉ suất chi phí của hệ thống (%).tính toán, đánh giá các chỉ số hiệu quả QLKT 8. K6: Tỉ suất chi phí vận hành và sửathích hợp nhất với thực tế QLVH theo hướng chữa thường xuyên của hệ thống (%).hiện đại hóa nhằm góp phần thực hiện Đề án 9. T4: Tỉ suất thu thủy lợi phí nội đồng (%).784 “Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác Do 9 chỉ số trên đây là hoàn toànCTTL hiện có“ và Nghị quyết Hội nghị giống hoặc tương tự như các chỉ số đánh giáTrung ương 5 Khoá IX về “Đẩy mạnh công hiệu quả của phương pháp Benchmarkingnghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và performance in the irrigation and drainagenông thôn…”. sector [4] và vẫn chưa có chỉ số nào dùng cho việc đánh giá hiệu quả QLVH theo hướng2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hiện đại hóa nên đề tài đã đi sâu nghiên - Thu thập và kế thừa các bộ chỉ số đánh cứu, phân tích bộ 27 chỉ số của [4] để lựagiá hiệu quả QLKT các HTT đã có hiện nay. chọn, sửa đổi, cải tiến và đề xuất 23 chỉ số - Thử nghiệm một số giao thức kết nối, đánh giá hiệu quả như ở bảng 1 phù hợptruyền dữ liệu; thiết bị giám sát và điều khiển với thực tế và đáp ứng các yêu cầu củaqua mạng Internet và mạng UMTS 3G/4G). Quyết định số 2212/QĐ-BNN-TCTL. 347Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 Trong số 23 chỉ số nêu trên vẫn chưa có 3. Hệ số cung cấp nước đồng đều, ký hiệuchỉ số nào trực tiếp phản ánh được mức độ là Kđđ. Chỉ số này biểu thị mức độ đồng đềutin cậy, linh hoạt và đồng đều, công bằng giữa các mức tưới thực tế do các kênh nhánhtrong việc cung cấp nước tưới theo hướng cung cấp.hiện đại hóa. Một số phương pháp đánh giá ⎛ Nn ⎞hiệu quả tưới tiêu phổ biến nhất hiện nay, ⎜ ∑ m n − m tb ⎟ n =1chẳng hạn như Quy trình đánh giá nhanh Kđđ = ⎜ 1 − ⎟ × 100% ⎜ Nn.m tb ⎟(RAP) [2] và phương pháp MASSCOTE [3] ⎜ ⎟ ⎝ ⎠cũng không đưa ra các chỉ số định lượng cụthể phản ánh mức độ tin cậy, linh hoạt và Trong đó: mn là mức tưới thự ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ thống công trình thủy lợi Hiện đại hoá nông nghiệp Hệ thống tưới Hệ số cung cấp nước đồng đều Hiệu quả sử dụng nướcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Thiết kế hệ thống trại trồng nấm thông minh
5 trang 74 0 0 -
Ứng dụng PLC FX5U điều khiển thiết bị hệ thống tưới qua mạng internet
5 trang 71 0 0 -
Phương pháp xác định năng suất nước tưới
6 trang 38 0 0 -
Bài thuyết trình: Công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn
18 trang 21 0 0 -
Sổ tay Hướng dẫn hoàn chỉnh mặt ruộng, kênh mương nội đồng cho vùng đồng bằng sông Hồng
46 trang 19 0 0 -
Báo cáo đánh giá tác động xã hội: Dự án cải thiện nông nghiệp có tưới (VIAIP)
73 trang 19 0 0 -
Xây dựng nông thôn mới: Phần 1
60 trang 18 0 0 -
1 trang 17 0 0
-
5 trang 17 0 0
-
406 trang 17 0 0