Danh mục

Nghiên cứu điều chế hệ vi tự nhũ chứa cefpodoxime proxetil

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 1,017.73 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài được thực hiện với mục tiêu thành lập một công thức hệ vi tự nhũ chứa cefpodoxime proxetil (SMEDDS-CP) bền, ổn định, có độ hòa tan cao để khắc phục những nhược điểm trên, từ đó có thể cải thiện sinh khả dụng của cefpodoxime proxetil.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu điều chế hệ vi tự nhũ chứa cefpodoxime proxetilNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ HỆ VI T NHCHỨ CEFP D XI P XETIPhạm Thị Tuyết*, Huỳnh Trúc Thanh Ngọc*, Nguyễn Thi n Hải*TÓM TẮTMục tiêu: Cefpodoxime proxetil (CP) là một kháng sinh cephalosporin thế hệ ba được sử dụng để điều trị c{cbệnh nhiễm trùng. Do kém tan trong nước v| bị ph}n hủy bởi cholinesterase trong cơ thể nên sinh khả dụng CPthấp (khoảng 50%). Đề t|i được thực hiện với mục tiêu th|nh lập một công thức hệ vi tự nhũ chứa CP(SMEDDS-CP) bền, ổn định, có độ hòa tan cao để khắc phục những nhược điểm trên, từ đó có thể cải thiện sinhkhả dụng của CP.Phương pháp Khảo s{t độ tan của CP trong t{ dược tạo hệ vi tự nhũ. Chọn pha dầu, chất diện hoạt, đồngdiện hoạt dựa v|o độ tan, khả năng nhũ hóa thông qua độ truyền qua (T%). Xây dựng các giản đồ pha, chọn côngthức tạo vi nhũ tương trong hoặc trong mờ để khảo sát tỷ lệ tải 5 - 12,5% CP v| đ{nh gi{ về cảm quan, độ bền vàkích thước giọt. Chọn các công thức (CT) có khả năng tải cao nhất và bền nhất, điều chế lặp lại. Hệ cũng đượcđ{nh gi{ sơ bộ tính thấm qua màng ruột chuột nhắt cô lập ex-vivo v| độ hòa tan in vitro so với chế phẩm đối chiếuOrelox® (Sanofi–Aventis). H|m lượng CP trong c{c CT v| môi trường khảo s{t được định lượng bằng phươngpháp bằng quang phổ UV-Vis ở bước sóng 262 nm v| 243 nm.Kết quả: Đã chọn được c{c t{ dược tiềm năng cho hệ SMEDDS-CP. Xây dựng 4 giản đồ pha v| đ{nh gi{khả năng tải cao nhất của từng hệ. Đã x}y dựng được CT SMEDDS-CP bền gồm Capmul MCM: TranscutolHP (3/1)/Cremophor RH 40/Labrafil 2125 CS (25: 45 :30), tải được 12,5% CP, có kích thước giọt trung bình 53,7nm, phân bố 1 đỉnh, thế zeta -8mV. Hệ giải phóng hoạt chất nhanh, cao hơn nhiều so với chế phẩm đối chiếu tạipH 1,2 v| 6,8 v| có tốc độ thấm qua ruột chuột nhắt cô lập hơn khoảng 3 lần.Kết luận: Đã x}y dựng được công thức SMEDDS chứa 12,5% CP qui mô 50 g. Chế phẩm x}y dựng đạtyêu cầu đề ra, có độ hòa tan v| độ thấm cao. Qui trình điều chế có tính lặp lại v| có triển vọng ứng dụng v|o thựctiễn.Từ khóa: hệ vi tự nhũ (SMEDDS), cefpodoxime proxetil (CP), sinh khả dụng, độ hòa tan caoABSTRACTFORMULATION OF SMEDDS CONTANING CEFPODOXIME PROXETILPham Thi Tuyet, Huynh Truc Thanh Ngoc, Nguyen Thien Hai* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 544 - 556Objectives: Cefpodoxime proxetil (CP) is a third generation cephalosporin generally used for the treatmentof infection. The oral bioavailability of CP in humans is only 50% due to its low water solubility and thedegradation of its ester side chain by cholinesterase. The aim of this study was to formulate a stable SMEDDS(Self-microemulsifying drug delivery system) containing CP (SMEDDS-CP), with high dissolution in order toovercomes the above disadvantages and improve the solubility and bioavailability of CP.Methods: Solubility of CP in some excipients that formed SMEDDS was determined. Oils, surfactants andco-surfactants were chosen depending on solubility, emulsifying ability via transmission (T%). Phase diagramswere constructed. The SMEDDS that formed clear microemulsions were loaded 5 – 12.5% CP and evaluated theappearance, stability and droplet size. The most stable SMEDDS-CP having highest drug loading was reprepared* Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: PGS.TS. Nguyễn Thiện HảiĐT: 0905352679544Email: thienhai2002@yahoo.comChuyên Đề DượcY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018Nghiên cứu Y họcand investigated the permeation through excised mice intestine and the dissolution test that compared with thereference product Orelox® (Sanofi–Aventis). UV method at 262 nm and 243 nm was used for determination of CPin the experiments.Results: Capryol 90, Cremophor RH40, Transcutol HP, and Labrafil 2125CS was chosen as promisingexcipients for SMEDDS-CP. Four phase diagrams were constructed and evaluated for highest CP loading. The12.5% CP loaded SMEDDS was successfully formulated containing Capmul MCM: Transcutol HP (3:1),Cremophor RH 40 and Labrafil 2125CS (25 : 45 : 30). This formula was stable and had droplet size average of53,7nm, gausian distribution and zeta potential of -8mV. The SMEDDS-CP released drug at a higher rate andfaster than that of the reference product and the permeation rate was also higher approximately 3-fold.Conclusion: The SMEDDS-CP was successfully formulated with a scale up to 50g. This product satisfiedphysico-chemical requirements, has high dissolution and permeation. The preparation of the SMEDDS-CPshowed a reiteration and can apply in practical.Key Words: Self-microemulsifying drug delivery system (SMEDDS), cefpodoxime proxetil (CP),bioavailability, high dissolutionkích thước rất nhỏ, nhờ đó có thể cải thiện độĐẶT VẤN ĐỀtan, giảm ảnh hưởng của một số enzym phânCefpodoxim là một kháng sinh nhómhủy thuốc, tăng sự hấp thu v| l|m tăng sin ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: