Danh mục

Nghiên cứu điều chế vi hạt chứa itraconazole có độ hòa tan cao

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 909.37 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết có nội dung xây dựng được một công thức và quy trình điều chế vi hạt chứa itraconazole 22,22% có độ hòa tan tương đương thuốc đối chiếu sporal, nghiên cứu dùng phương pháp phun sấy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu điều chế vi hạt chứa itraconazole có độ hòa tan caoNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ VI HẠT CHỨA ITRACONAZOLE CÓĐỘ HÒA TAN CAOGiang Cẩm Cường*, Lê Minh Quân**, Phan Thanh Phú**, Lê Thị Thu Vân**, Lê Hậu**TÓM TẮTMục tiêu: Xây dựng được một công thức v| quy trình điều chế vi hạt chứa itraconazole 22,22% có độ hòatan tương đương thuốc đối chiếu Sporal®.Phương pháp: Sàng lọc các polymer có khả năng l|m tăng độ hòa tan của itraconazole bằng phương ph{pphun sấy. Vi hạt được nghiên cứu điều chế bằng phương ph{p bao bồi lên nh}n trơ. Công thức điều chế được lựachọn dựa trên so sánh dữ liệu hòa tan của itraconazole với viên đối chiếu Sporal®.Kết quả: Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC), copovidon (PVPVA), povidon (PVP) hay Eudragit®E100 đều có khả năng l|m tăng độ hòa tan của itraconazole. Mức độ t{c động tăng theo tỷ lệ itraconazole/polymer(từ 1/1 đến 1/2). Eudragit® E100 cải thiện tốt nhất độ hòa tan dược chất ngay ở tỷ lệ phối hợp thấp (1/1). Tuynhiên, vi hạt tạo thành từ các công thức sử dụng Eudragit® E100 như polymer duy nhất có cảm quan không đạtyêu cầu và hoạt chất phóng thích ồ ạt sau 10 phút. Thay v|o đó, hỗn hợp Eudragit® E100/PVPVA-64 (55:45,kl/kl) khi bao bồi đồng thời với itraconazole (tỷ lệ dược chất/polymer 1/1,5) khắc phục được vấn đề cảm quan v| độphóng thích hoạt chất từ vi hạt sau 45 phút tương đương với thuốc đối chiếu.Kết luận: Nghiên cứu đã x{c lập được một công thức v| quy trình điều chế vi hạt chứa itraconazole(22,22%) có độ hòa tan cao. Polymer Eudragit® E100 được chứng minh là có hiệu quả trong việc cải thiệnđộ hòa tan của itraconazole. Polymer PVPVA-64 cần được bổ sung vào thành phần công thức điều chế vihạt nhằm cải thiện tính bám dính của lớp bao và kiểm soát sự phóng thích hoạt chất ở các thời điểm đầu củathử nghiệm hòa tan.Từ khóa: itraconazole, vi hạt, Eudragit.ABSTRACTENHANCEMENT OF DISSOLUTION OF ITRACONAZOLE IN PELLETSGiang Cam Cuong, Le Minh Quan, Phan Thanh Phu, Le Thi Thu Van, Le Hau* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 374 - 379Objective: The present study dealt with the formulation of pellets Itraconazole 22.22%. The dissolutionprofile of Itraconazole should be similar with the reference, Sporal®.Methods: Water-soluble polymers were screened by spray-drying technique to identify the appropriatecandidate for enhancing the solubility of Itraconazole. Study of pellets formulation was carried out thanks to druglayering technique. Dissolution profiles of Itraconazole from pellets were investigated and compared with that ofSporal®.Results: All of studies polymers were able to enhance the solubility of Itraconazole. Eudragit® E100 was themost potential polymer as it could improve itraconazole solubility effectively, even at the ratio 1/1. However, theuse of only Eudragit® E100 was not sufficient for the absorption of coating layers onto the pellet surface.Moreover, the release rate of Itraconazole from pellets was fast after ten mins. As a solution, PVPVA-64 wasadded to form the mixture Eudragit E100/PVPVA-64 (55:45, w/w). With the ratio of Itraconazole/polymer* Glomed Pharmaceutical, Bình Dương** Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: PGS. TS. Lê HậuĐT: 0913.100.449Email: lehau1402@yahoo.com374Chuyên Đề DượcY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018Nghiên cứu Y họcmixture 1/1.5, the pellets possessed appropriate appearance, and the release profile of Itraconazole after 45 minswas similar to that of Sporal®.Conclusions: Pellets containing Itraconazole 22.22% with high dissolution profiles were achieved.Eudragit® E100 was proved to be useful for improving Itraconazole release rate. The addition of a second polymersuch as PVPVA-64 was necessary for pellet appearance and drug release control.Keywords: Itraconazole, pellets, Eudragit.MỞ ĐẦUVi hạt là dạng thuốc đa tiểu phân có nhiềuưu điểm cả trong điều trị v| trên phương diệnsản xuất. Do có kích thước nhỏ, vi hạt dễ dàngdi chuyển qua môn vị, làm giảm thời gian lưutại dạ dày và hạn chế sự t{c động của thức ănlên sinh khả dụng của thuốc. Về mặt cơ lý, vihạt có lưu tính tốt phù hợp cho qu{ trình đóngthuốc vào nang. Bên cạnh đó, vi hạt có tỷ lệdiện tích bề mặt/thể tích nhỏ giúp tạo thuậnlợi cho quá trình hòa tan thuốc, đặc biệt l| đốivới các hoạt chất khó tan.Theo ước tính hiện nay, có khoảng 40% hoạtchất được phép lưu h|nh trên thị trường có tínhkém tan trong nước(5). Nhiều phương ph{p đãđược nghiên cứu nhằm l|m tăng độ tan/độ hòatan của hoạt chất, cụ thể như tạo hệ phân tánrắn, tạo phức bao với các chất cao phân tử thânnước, làm giảm kích thước tiểu phân, sử dụngchất diện hoạt(1,3,7). Tuy nhiên, các quy trình làmtăng độ tan thường tạo ra những sản phẩmtrung gian. Điều này có thể g}y khó khăn trongviệc tạo thành dạng bào chế phù hợp và tạo ranhiều thách thức trong nghiên cứu phát triển.Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm điềuchế vi hạt chứa itraconazole 22,22% có độ hòatan cao. Itraconazole là một thuốc kháng nấmphổ rộng, thuộc nhóm II theo hệ thống phânloại sinh dược. Do dược chất kém tan, nghiêncứu hướng đến sàng lọc các polymer thânnước có khả năng l|m tăng độ hòa tan khiphối hợp với itraconazole. Polymer tiềm năngsẽ được sử dụng trong công thức nghiên cứuđiều chế vi hạt. Vi hạt tạo thành có độ giảiphóng hoạt chất in vitro (sau 45 phút) tươngđương thuốc đối chiếu là Sporal®.Chuyên Đề DượcNGUYÊN VẬT LIỆU - PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨUNguyên vật liệuItraconazole (số lô IT/06/15/005) đạt tiêuchuẩn Dược điển Ch}u ]u (EP 8.0) được sảnxuất bởi công ty SMS (Ấn Độ). Các polymerdùng trong nghiên cứu là hydroxypropylmethylcellulose (HPMC) có độ nhớt khác nhau(3, 5, 15 cp) (Dow, Mỹ), copovidon (PVPVA-64)v| povidon K30 (BASF, Đức), Eudragit® E100(Evonik, Đức). Nh}n trơ (nh}n đường Suglet®)có kích thước hạt trong khoảng 600 - 710 µmđược cung cấp bởi Colorcon (Mỹ). Cá ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: