![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nghiên cứu độ ngưng tập tiểu cầu ở bệnh nhân trước và sau can thiệp đặt stent động mạch vành
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 393.80 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung nghiên cứu thực hiện những mục tiêu sau: (1) nghiên cứu độ ngưng tập tiểu cầu ở những bệnh nhân đau thắt ngực ổn định được can thiệp đặt stent động mạch vành. (2) đánh giá mức độ đáp ứng với thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu ở những bệnh nhân can thiệp đặt stent động mạch vành.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu độ ngưng tập tiểu cầu ở bệnh nhân trước và sau can thiệp đặt stent động mạch vànhNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NGHIÊNCỨUĐỘNGƯNGTẬPTIỂUCẦUỞBỆNHNHÂNTRƯỚCVÀSAUCANTHIỆPĐẶTSTENTĐỘNGMẠCHVÀNHLêTùngLam*,LêVănThạch*TÓMTẮTMụctiêu:1.Nghiêncứuđộngưngtậptiểucầuởnhữngbệnhnhânđauthắtngựcổnđịnhđượccanthiệpđặtstentđộngmạchvành.2.Đánhgiámứcđộđápứngvớithuốcứcchếngưngtậptiểucầuởnhữngbệnhnhâncanthiệpđặtstentđộngmạchvành.Đối tượng và phương pháp:Nhómbệnhnhânnghiêncứubaogồm51bệnhnhânchẩnđoánđauthắtngựcổnđịnhđượccanthiệpđộngmạchvànhquadatừtháng3đếntháng9năm2011tạibệnhviệnHữunghịHànội.Nghiêncứuđượctiếnhànhtheophươngphápmôtảcắtngang,tiếncứu,cóđốichứng.Kếtquả:1.Độngưngtậptiểucầuởnhữngbệnhnhânđauthắtngựcổnđịnhđượccanthiệpđặtstentđộngmạchvànhtăngcóýnghĩathốngkêsovớinhómchứng(p 0,05Nhậnxét:Độ NTTC có xu hướng tăng theosốlượngcácyếutốnguycơnhưngsựkhácbiệt‐HàmlượngfibrinogentăngcaorõrệtcóýnghĩathốngkêsaudùngthuốcứcchếNTTCvàđặtstentđộngmạchvành.Bảng5.Sựthayđổiđộngưngtậptiểucầugiữanhómdùngliều75mgvà150mgclopidogrel/ngày(phốihợpaspegic100mg/ngày).Xét nghiệmClopidogrelClopidogrel75mg/ngày (n = 150mg/ngày (n39)= 12)pkhôngcóýnghĩathốngkêgiữacác nhóm (p >Độ NTTC (%)0,05).Nhậnxét:ĐộNTTCởnhómcódùng150mgClopidogrelthấphơnnhómdùngliều75mgcóýnghĩathốngkê(p 30%)Tổng sốSố lượng516Tỷ lệ (%)12,8241,03183946,15100Nhậnxét:‐ Tỷ lệ bệnh nhân đáp ứng tốt chiếm tỷ lệ46,15%.kê.‐Tỷlệbệnhnhânkhôngđápứngchỉchiếm12,82%.186HộiNghịKhoaHọcNộiKhoaToànQuốcnăm2013stent,độNTTCvàSLTCgiảmcóýnghĩathốngYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013Bảng8.Mứcđộđápứngvớiliềuclopidogrel150mg(n=12)NhómSố lượngKhông đáp ứng (∆ A30%)10Tổng số12Tỷ lệ (%)016,6783,33100Nhậnxét:‐ Không có BN nào không đáp ứng trongnhómdùngliều150mgClopidogrel.‐TỷlệBNđápứngtốtchiếm83,33%.BÀNLUẬNSựthayđổiđộngưngtậptiểucầuởbệnhnhân có tổn thương ĐMV trước khi đặtSTENTSựthayđổiđộNTTCsovớinhómchứngKết quả ở bảng 1 cho thấy độ NTTC củabệnhnhâncótổnthươngĐMVlà66,59±13,53(%), tăng cao rõ rệt hơn so với nhóm chứng(61,65±9,38%)vớip0,05).Theonhiềutác giả, tăng NTTC đóng vai trò quan trọngtrongviệckhởiphát,tiếntriểnvàdiễnbiếnlâmsangphứctạpcủaVXĐM,nguyênnhânchủyếucủabệnhĐMV.CácyếutốnguycơcàngnhiềuvàcàngnặngthìtổnthươngvữaxơđộngmạchNghiêncứuYhọccàng nặng và khả năng bị bệnh ĐMV càngcao(1,9).MốitươngquangiữađộngưngtậptiểucầuvàhàmlượngfibrinogenBảng3chothấyhàmlượngfibrinogenhuyếttươngtăngcaocóýnghĩathốngkêsovớinhómchứng(p
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu độ ngưng tập tiểu cầu ở bệnh nhân trước và sau can thiệp đặt stent động mạch vànhNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NGHIÊNCỨUĐỘNGƯNGTẬPTIỂUCẦUỞBỆNHNHÂNTRƯỚCVÀSAUCANTHIỆPĐẶTSTENTĐỘNGMẠCHVÀNHLêTùngLam*,LêVănThạch*TÓMTẮTMụctiêu:1.Nghiêncứuđộngưngtậptiểucầuởnhữngbệnhnhânđauthắtngựcổnđịnhđượccanthiệpđặtstentđộngmạchvành.2.Đánhgiámứcđộđápứngvớithuốcứcchếngưngtậptiểucầuởnhữngbệnhnhâncanthiệpđặtstentđộngmạchvành.Đối tượng và phương pháp:Nhómbệnhnhânnghiêncứubaogồm51bệnhnhânchẩnđoánđauthắtngựcổnđịnhđượccanthiệpđộngmạchvànhquadatừtháng3đếntháng9năm2011tạibệnhviệnHữunghịHànội.Nghiêncứuđượctiếnhànhtheophươngphápmôtảcắtngang,tiếncứu,cóđốichứng.Kếtquả:1.Độngưngtậptiểucầuởnhữngbệnhnhânđauthắtngựcổnđịnhđượccanthiệpđặtstentđộngmạchvànhtăngcóýnghĩathốngkêsovớinhómchứng(p 0,05Nhậnxét:Độ NTTC có xu hướng tăng theosốlượngcácyếutốnguycơnhưngsựkhácbiệt‐HàmlượngfibrinogentăngcaorõrệtcóýnghĩathốngkêsaudùngthuốcứcchếNTTCvàđặtstentđộngmạchvành.Bảng5.Sựthayđổiđộngưngtậptiểucầugiữanhómdùngliều75mgvà150mgclopidogrel/ngày(phốihợpaspegic100mg/ngày).Xét nghiệmClopidogrelClopidogrel75mg/ngày (n = 150mg/ngày (n39)= 12)pkhôngcóýnghĩathốngkêgiữacác nhóm (p >Độ NTTC (%)0,05).Nhậnxét:ĐộNTTCởnhómcódùng150mgClopidogrelthấphơnnhómdùngliều75mgcóýnghĩathốngkê(p 30%)Tổng sốSố lượng516Tỷ lệ (%)12,8241,03183946,15100Nhậnxét:‐ Tỷ lệ bệnh nhân đáp ứng tốt chiếm tỷ lệ46,15%.kê.‐Tỷlệbệnhnhânkhôngđápứngchỉchiếm12,82%.186HộiNghịKhoaHọcNộiKhoaToànQuốcnăm2013stent,độNTTCvàSLTCgiảmcóýnghĩathốngYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013Bảng8.Mứcđộđápứngvớiliềuclopidogrel150mg(n=12)NhómSố lượngKhông đáp ứng (∆ A30%)10Tổng số12Tỷ lệ (%)016,6783,33100Nhậnxét:‐ Không có BN nào không đáp ứng trongnhómdùngliều150mgClopidogrel.‐TỷlệBNđápứngtốtchiếm83,33%.BÀNLUẬNSựthayđổiđộngưngtậptiểucầuởbệnhnhân có tổn thương ĐMV trước khi đặtSTENTSựthayđổiđộNTTCsovớinhómchứngKết quả ở bảng 1 cho thấy độ NTTC củabệnhnhâncótổnthươngĐMVlà66,59±13,53(%), tăng cao rõ rệt hơn so với nhóm chứng(61,65±9,38%)vớip0,05).Theonhiềutác giả, tăng NTTC đóng vai trò quan trọngtrongviệckhởiphát,tiếntriểnvàdiễnbiếnlâmsangphứctạpcủaVXĐM,nguyênnhânchủyếucủabệnhĐMV.CácyếutốnguycơcàngnhiềuvàcàngnặngthìtổnthươngvữaxơđộngmạchNghiêncứuYhọccàng nặng và khả năng bị bệnh ĐMV càngcao(1,9).MốitươngquangiữađộngưngtậptiểucầuvàhàmlượngfibrinogenBảng3chothấyhàmlượngfibrinogenhuyếttươngtăngcaocóýnghĩathốngkêsovớinhómchứng(p
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Độ ngưng tập tiểu cầu Đau thắt ngực ổn định Động mạch vành Can thiệp đặt stent động mạch vànhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 315 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 261 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 246 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0