Nghiên cứu độc tính cấp và bán trường diễn của chế phẩm gel và dung dịch Cerium nitrate trên động vật thực nghiệm
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 707.73 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của chế phẩm gel và dung dịch Ceri nitrat. Đối tượng và phương pháp: Đánh giá theo phương pháp của WHO và hướng dẫn của OECD trên chuột cống trắng thực nghiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu độc tính cấp và bán trường diễn của chế phẩm gel và dung dịch Cerium nitrate trên động vật thực nghiệm vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 after neurosurgery for intracranial tumors. Curr 6. Erhan Gökçek, và cộng sự (2016). Early Opin Anesthesiol;15:477-82. PMID: 17019241 postoperative recovery after intracranial surgical4. Jakobsson J. Desflurane: a clinical update of a procedures. Comparison of the effects of third-generation inhaled anaesthetic. Acta sevoflurane and desflurane On- Anaesthesiol Scand. 2012 Apr;56(4):420-32. line version ISSN 1678-26745. Magni G, Rosa IL, Melillo G, Savio A, Rosa G. 7. Phí Thị Hoa, Cao Thị Anh Đào (2016), So sánh (2009). A comparison between sevoflurane and kết quả gây mê có sử dụng sevofluran hoặc desflurane anesthesia in patients undergoing desfluran trong phẫu thuật hàm mặt, Trường Đại craniotomy for supratentorial intracranial surgery. học Y Hà Nội Bảo vệ luận văn Thạc sỹ. Anesth Analg.109(2):567-71. PMID: 19608833. NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN TRƯỜNG DIỄN CỦA CHẾ PHẨM GEL VÀ DUNG DỊCH CERIUM NITRATE TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM Nguyễn Thành Chung*, Nguyễn Ngọc Tuấn*, Nguyễn Văn Thịnh*TÓM TẮT and hemoglobin content. The hepatic functional indices (AST, ALT activity) and renal functional indices 11 Mục tiêu: Đánh giá độc tính cấp và độc tính bán (urea, creatinine levels) were within normal limits.trường diễn của chế phẩm gel và dung dịch Ceri nitrat. Conclusion: LD50 of gel Cerium nitrate has not beenĐối tượng và phương pháp: Đánh giá theo found. The long-term administration of gel Ceriumphương pháp của WHO và hướng dẫn của OECD trên nitrate did not change the normal indices of blood andchuột cống trắng thực nghiệm. Kết quả: Không xác liver functions of rats.định được LD50 với mức liều tối đa là 40 g/kg chuột Keywords: Cerium nitrate solution, Cerium nitratenhắt trắng do không có chuột chết. Bằng đường uống gel, LD50, subacute toxicity.với liều 1.000 mg/kg/24h và 2.500 mg/kg/24h, liên tụctrong 28 ngày, gel Ceri nitrat không làm ảnh hưởng I. ĐẶT VẤN ĐỀđến sự phát triển trọng lượng chuột, không biến đổiđiện tim, chỉ số huyết học (như hồng cầu, bạch cầu, Bỏng là một loại chấn thương thường gặptiểu cầu) và hàm lượng hemoglobin chuột. Các chỉ số trên thế giới. Điều trị bỏng ngày nay đã cóđánh giá chức năng gan (hoạt độ AST, ALT), thận những tiến bộ vượt bậc, tỷ lệ bệnh nhân bỏng tử(nồng độ ure, creatin) trong giới hạn bình thường. vong, tàn phế giảm nhiều. Một nguyên tắc quanKết luận: Chưa tìm thấy giá trị LD50 của chế phẩm, trọng của điều trị vết thương bỏng là ngăn chặnchế phẩm gel Ceri nitrat dùng kéo dài không làm thay nhiễm khuẩn tại chỗ, thúc đẩy quá trình lànhđổi các chỉ số huyết học và chức năng gan thận chuột. Từ khóa: Dung dịch, Ceri nitrat, Gel ceri nitrae, sẹo. Tuy nhiên, các thuốc kháng khuẩn thôngLD50, độc tính bán trường diễn. thường điều trị tại chỗ vết bỏng do sử dụng rộng rãi trong 1 thời gian kéo dài (betadin, SilverSUMMARY sulfadiazin, sulfamlon, nitrat bạc ...) trên lâm EVALUATION OF THE ACUTE AND sàng cho thấy có hiện tượng kháng thuốc. Ceri SUBCHRONIC TOXICITY OF GEL CERI nitrat (CN) đã được sử dụng như một chất kháng NITRAT ON CULTIVATED ANIMALS khuẩn tại chỗ để điều trị vết thương bỏng và Objective: To evaluate the acute and subchronic được tìm thấy để giảm số lượng tử vong do bỏngtoxicity of Cerium nitrate gel and solution. Material [1]. CN có tác dụng kháng khuẩn hiệu quả (đặcand methods: Using WHO method and OECDguidelines for evaluation on mice. Results: The biệt với một số vi khuẩn thường gặp trong bỏngmedian lethal dose - LD50 has not been found with như: tụ cầu vàng, trực khuẩn mủ xanh), làm mấtmaximum oral dosage on mice at 40 g/kg/24h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu độc tính cấp và bán trường diễn của chế phẩm gel và dung dịch Cerium nitrate trên động vật thực nghiệm vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 after neurosurgery for intracranial tumors. Curr 6. Erhan Gökçek, và cộng sự (2016). Early Opin Anesthesiol;15:477-82. PMID: 17019241 postoperative recovery after intracranial surgical4. Jakobsson J. Desflurane: a clinical update of a procedures. Comparison of the effects of third-generation inhaled anaesthetic. Acta sevoflurane and desflurane On- Anaesthesiol Scand. 2012 Apr;56(4):420-32. line version ISSN 1678-26745. Magni G, Rosa IL, Melillo G, Savio A, Rosa G. 7. Phí Thị Hoa, Cao Thị Anh Đào (2016), So sánh (2009). A comparison between sevoflurane and kết quả gây mê có sử dụng sevofluran hoặc desflurane anesthesia in patients undergoing desfluran trong phẫu thuật hàm mặt, Trường Đại craniotomy for supratentorial intracranial surgery. học Y Hà Nội Bảo vệ luận văn Thạc sỹ. Anesth Analg.109(2):567-71. PMID: 19608833. NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN TRƯỜNG DIỄN CỦA CHẾ PHẨM GEL VÀ DUNG DỊCH CERIUM NITRATE TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM Nguyễn Thành Chung*, Nguyễn Ngọc Tuấn*, Nguyễn Văn Thịnh*TÓM TẮT and hemoglobin content. The hepatic functional indices (AST, ALT activity) and renal functional indices 11 Mục tiêu: Đánh giá độc tính cấp và độc tính bán (urea, creatinine levels) were within normal limits.trường diễn của chế phẩm gel và dung dịch Ceri nitrat. Conclusion: LD50 of gel Cerium nitrate has not beenĐối tượng và phương pháp: Đánh giá theo found. The long-term administration of gel Ceriumphương pháp của WHO và hướng dẫn của OECD trên nitrate did not change the normal indices of blood andchuột cống trắng thực nghiệm. Kết quả: Không xác liver functions of rats.định được LD50 với mức liều tối đa là 40 g/kg chuột Keywords: Cerium nitrate solution, Cerium nitratenhắt trắng do không có chuột chết. Bằng đường uống gel, LD50, subacute toxicity.với liều 1.000 mg/kg/24h và 2.500 mg/kg/24h, liên tụctrong 28 ngày, gel Ceri nitrat không làm ảnh hưởng I. ĐẶT VẤN ĐỀđến sự phát triển trọng lượng chuột, không biến đổiđiện tim, chỉ số huyết học (như hồng cầu, bạch cầu, Bỏng là một loại chấn thương thường gặptiểu cầu) và hàm lượng hemoglobin chuột. Các chỉ số trên thế giới. Điều trị bỏng ngày nay đã cóđánh giá chức năng gan (hoạt độ AST, ALT), thận những tiến bộ vượt bậc, tỷ lệ bệnh nhân bỏng tử(nồng độ ure, creatin) trong giới hạn bình thường. vong, tàn phế giảm nhiều. Một nguyên tắc quanKết luận: Chưa tìm thấy giá trị LD50 của chế phẩm, trọng của điều trị vết thương bỏng là ngăn chặnchế phẩm gel Ceri nitrat dùng kéo dài không làm thay nhiễm khuẩn tại chỗ, thúc đẩy quá trình lànhđổi các chỉ số huyết học và chức năng gan thận chuột. Từ khóa: Dung dịch, Ceri nitrat, Gel ceri nitrae, sẹo. Tuy nhiên, các thuốc kháng khuẩn thôngLD50, độc tính bán trường diễn. thường điều trị tại chỗ vết bỏng do sử dụng rộng rãi trong 1 thời gian kéo dài (betadin, SilverSUMMARY sulfadiazin, sulfamlon, nitrat bạc ...) trên lâm EVALUATION OF THE ACUTE AND sàng cho thấy có hiện tượng kháng thuốc. Ceri SUBCHRONIC TOXICITY OF GEL CERI nitrat (CN) đã được sử dụng như một chất kháng NITRAT ON CULTIVATED ANIMALS khuẩn tại chỗ để điều trị vết thương bỏng và Objective: To evaluate the acute and subchronic được tìm thấy để giảm số lượng tử vong do bỏngtoxicity of Cerium nitrate gel and solution. Material [1]. CN có tác dụng kháng khuẩn hiệu quả (đặcand methods: Using WHO method and OECDguidelines for evaluation on mice. Results: The biệt với một số vi khuẩn thường gặp trong bỏngmedian lethal dose - LD50 has not been found with như: tụ cầu vàng, trực khuẩn mủ xanh), làm mấtmaximum oral dosage on mice at 40 g/kg/24h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Gel ceri nitrae Độc tính bán trường diễn Độc tính cấp Chế phẩm gel Điều trị bỏngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0