Nghiên cứu giá trị cắt lớp vi tính 2 mức năng lượng ở bệnh nhân ung thư gan nguyên phát
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 304.32 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định giá trị của kỹ thuật cắt lớp vi tính 2 mức năng lượng ở bệnh nhân ung thư gan nguyên phát. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 45 bệnh nhân nghi ngờ UTGNP được chụp cắt lớp vi tính hai mức năng lượng tại bệnh viện K từ tháng 9 năm 2019 đến tháng 6 năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu giá trị cắt lớp vi tính 2 mức năng lượng ở bệnh nhân ung thư gan nguyên phát TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020hợp nào sốt hạ bạch cầu. - Độc tính trên gan thận ít gặp và không có Tỷ lệ bệnh nhân chán ăn và nôn vẫn hay gặp BN nào có độc tính trêntim mạch.(chiếm 61,1%), chủ yếu ở mức độ nhẹ. Độc tínhthần kinh ngoại vi thường gặp ở mức độ 1-2 với TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bray F., Ferlay J., Soerjomataram I., et al.tỷ lệ 40,2% và 23%.Ngoài ra các độc tính khác (2018). Global cancer statistics 2018: GLOBOCANnhư: độc tính lên tim mạch, độc tính lên chức estimates of incidence and mortality worldwide fornăng gan thận hầu như ít gặp. 36 cancers in 185 countries. CA: A Cancer Journal for Clinicians, 68(6), 394–424.V. KẾT LUẬN 2. Untch M., von Minckwitz G., Konecny G.E., et 1. Đáp ứng và một số yếu tố liên quan al. (2011). PREPARE trial: a randomized phase III trial comparing preoperative, dose-dense, dose-tới đáp ứng intensified chemotherapy with epirubicin, - Tỷ lệđáp ứngtoàn bộ trên lâm sàng là paclitaxel, and CMF versus a standard-dosed97,9%; trong đó đáp ứng một phần là 56,3%, epirubicin–cyclophosphamide followed by paclitaxelđáp ứng hoàn toàn là 41,7%. with or without darbepoetin alfa in primary breast cancer—outcome on prognosis. Annals of - Đáp ứng hoàn toàn trên mô bệnh học (pCR: Oncology, 22(9), 1999–2006. .ypT0/is-ypN0) là 47,9%. 3. Straver ME, Glas AM, Hannemann J et al - Tỷ lệ BN chuyển từ không mổ được thành (2010), The 70-gene signature as a responsemổ được chiếm 100%. predictor for neoadjuvant chemotherapy in breast - Đáp ứng trên lâm sàng là yếu tố liên quan cancer. Breast Cancer Res Treat, 119:551–558. 4. (2010) AJCC Cancer staging hand book,đến đáp ứng hoàn toàn trên mô bệnh học. Breast cancer. . 2. Một số tác dụng không mong muốn 5. Melichar B., Hornychová H., Kalábová H., etcủa phác đồ al. (2012). Increased efficacy of a dose-dense - Tất cả bệnh nhân đều điều trị đủ 8 chu kì regimen of neoadjuvant chemotherapy in breast carcinoma: a retrospective analysis. Med Oncol,hóa chất. 29(4), 2577–2585. -Tỷ lệ hạ bạch cầu trung tính ở tất cả mức 6. Sun W., Li C., Liu M., et al. (2016). Prognosticđộlà 19,8% tổng số chu kì, trong đó mức độ 3-4 analysis of triple-negative breast cancer patientschiếm 8,9% tổng số chu kì, không có trường hợp treated with adjuvant chemotherapy ofnào sốt hạ bạch cầu. fluorouracil, epirubicin and cyclophosphamide. Oncology Letters, 11(3), 2320–2326. - Tỷ lệ nôn, chán ăn gặp lần lượt là 48 % và 7. Hà Thành Kiên (2018). Đánh giá đáp ứng hóa72% BN, chủ yếu ở mức độ 1-2. chất bổ trợ trước 4AC-4T liều dày trong điều trị ung thư vú. NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI TÍNH 2 MỨC NĂNG LƯỢNG Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT Bùi Mạnh Cương1, Bùi Văn Giang1,2TÓM TẮT là 88,6%, độ đặc hiệu là 90%. Diện tích dưới đường cong ROC là 0,946 với p vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 COMPUTED TOMOGRAPHY IN Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu đượcCHARACTERIZATION OF HEPATOCELLULAR thực hiện trên 45 bệnh nhân nghi ngờ UTGNP CARCINOMA được chụp cắt lớp vi tính hai mức năng lượng tại Purpose: Role of dual energy spectral computed bệnh viên K từ tháng 9 năm 2019 đến tháng 6tomography in patients with suspected lesions of năm 2020.hepatocellular carcinoma. Method and study • Tiêu chuẩn lựa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu giá trị cắt lớp vi tính 2 mức năng lượng ở bệnh nhân ung thư gan nguyên phát TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020hợp nào sốt hạ bạch cầu. - Độc tính trên gan thận ít gặp và không có Tỷ lệ bệnh nhân chán ăn và nôn vẫn hay gặp BN nào có độc tính trêntim mạch.(chiếm 61,1%), chủ yếu ở mức độ nhẹ. Độc tínhthần kinh ngoại vi thường gặp ở mức độ 1-2 với TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bray F., Ferlay J., Soerjomataram I., et al.tỷ lệ 40,2% và 23%.Ngoài ra các độc tính khác (2018). Global cancer statistics 2018: GLOBOCANnhư: độc tính lên tim mạch, độc tính lên chức estimates of incidence and mortality worldwide fornăng gan thận hầu như ít gặp. 36 cancers in 185 countries. CA: A Cancer Journal for Clinicians, 68(6), 394–424.V. KẾT LUẬN 2. Untch M., von Minckwitz G., Konecny G.E., et 1. Đáp ứng và một số yếu tố liên quan al. (2011). PREPARE trial: a randomized phase III trial comparing preoperative, dose-dense, dose-tới đáp ứng intensified chemotherapy with epirubicin, - Tỷ lệđáp ứngtoàn bộ trên lâm sàng là paclitaxel, and CMF versus a standard-dosed97,9%; trong đó đáp ứng một phần là 56,3%, epirubicin–cyclophosphamide followed by paclitaxelđáp ứng hoàn toàn là 41,7%. with or without darbepoetin alfa in primary breast cancer—outcome on prognosis. Annals of - Đáp ứng hoàn toàn trên mô bệnh học (pCR: Oncology, 22(9), 1999–2006. .ypT0/is-ypN0) là 47,9%. 3. Straver ME, Glas AM, Hannemann J et al - Tỷ lệ BN chuyển từ không mổ được thành (2010), The 70-gene signature as a responsemổ được chiếm 100%. predictor for neoadjuvant chemotherapy in breast - Đáp ứng trên lâm sàng là yếu tố liên quan cancer. Breast Cancer Res Treat, 119:551–558. 4. (2010) AJCC Cancer staging hand book,đến đáp ứng hoàn toàn trên mô bệnh học. Breast cancer. . 2. Một số tác dụng không mong muốn 5. Melichar B., Hornychová H., Kalábová H., etcủa phác đồ al. (2012). Increased efficacy of a dose-dense - Tất cả bệnh nhân đều điều trị đủ 8 chu kì regimen of neoadjuvant chemotherapy in breast carcinoma: a retrospective analysis. Med Oncol,hóa chất. 29(4), 2577–2585. -Tỷ lệ hạ bạch cầu trung tính ở tất cả mức 6. Sun W., Li C., Liu M., et al. (2016). Prognosticđộlà 19,8% tổng số chu kì, trong đó mức độ 3-4 analysis of triple-negative breast cancer patientschiếm 8,9% tổng số chu kì, không có trường hợp treated with adjuvant chemotherapy ofnào sốt hạ bạch cầu. fluorouracil, epirubicin and cyclophosphamide. Oncology Letters, 11(3), 2320–2326. - Tỷ lệ nôn, chán ăn gặp lần lượt là 48 % và 7. Hà Thành Kiên (2018). Đánh giá đáp ứng hóa72% BN, chủ yếu ở mức độ 1-2. chất bổ trợ trước 4AC-4T liều dày trong điều trị ung thư vú. NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI TÍNH 2 MỨC NĂNG LƯỢNG Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT Bùi Mạnh Cương1, Bùi Văn Giang1,2TÓM TẮT là 88,6%, độ đặc hiệu là 90%. Diện tích dưới đường cong ROC là 0,946 với p vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 COMPUTED TOMOGRAPHY IN Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu đượcCHARACTERIZATION OF HEPATOCELLULAR thực hiện trên 45 bệnh nhân nghi ngờ UTGNP CARCINOMA được chụp cắt lớp vi tính hai mức năng lượng tại Purpose: Role of dual energy spectral computed bệnh viên K từ tháng 9 năm 2019 đến tháng 6tomography in patients with suspected lesions of năm 2020.hepatocellular carcinoma. Method and study • Tiêu chuẩn lựa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nồng độ I ốt tổn thương Cắt lớp vi tính 2 mức năng lượng Ung thư gan nguyên phát Viêm gan vi rút CGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 189 0 0