Nghiên cứu giá trị tiên lượng theo thang điểm CRIB và một số yếu tố liên quan đến tử vong ở trẻ đẻ non tại khoa Hồi sức sơ sinh BV Sản Nhi Nghệ An năm 2019
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 490.74 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được tiến hành tại khoa Hồi sức cấp cứu sơ sinh Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An nhằm tìm hiểu giá trị tiên lượng của thang điểm CRIB và một số yếu tố liên quan đến tử vong sơ sinh. Từ tháng 3/2019 đến 6/2019 có 95 bệnh nhân được chọn vào nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu giá trị tiên lượng theo thang điểm CRIB và một số yếu tố liên quan đến tử vong ở trẻ đẻ non tại khoa Hồi sức sơ sinh BV Sản Nhi Nghệ An năm 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Nguyễn Phước Bảo Quân (2014)“Siêu âm4. Nguyễn Cao Cường (2014), “ Nghiên cứu chẩn đoán bệnh lý ngoại khoa ở Bệnh Viện chẩn đoán và kết quả của phẫu thuật cắt nang Trung Ương Huế”. đường mật ở người lớn”. Luận án Tiến sĩ Y 9. Alonso- Lef F, Rever W.B., Jr., Pesagno học Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí D.J (1959), “ Congentinal choledochal cyst, Minh. with a report of 2, and an analysis of 94,5. Nguyễn Thanh Xuân(2019), “Nghiên cứu case”, Int . Abstr Surg. ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật 10. Babbit D.P., Starshark R.J., Clemett A.R chủ và tái lập lưu thông mật ruột kiểu Roux- (1973), “ Choledochal cyst”: a concept of En-Y”, luận án tiến sĩ Y học chuyên ngành etiology “, Am J Roentgenol Radium Ther Ngoại tiêu hóa Đại học Y Dược Huế. Nucl Med.6. Nguyễn Thanh Liêm (2012),“ Nghiên cứu 11. Huang C.S, Huang C.C, and Chen D.F. ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị u nang (2010), “Choledochal cysts:Differences mật chủ ở trẻ nhỏ”. between pediatric and adult patients”, J7. Nguyễn Tấn Cường, Huỳnh Giới (2016)“ Gastrointest Surg. Kết quả phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật 12. Liu Y, YaoX., Li S.,et al.(2014), chủ ở trẻ em dựa trên chẩn đoán hình ảnh “Comparion of therapeutic effects of cộng hưởng từ mật-tụy”, Luận án tiến sĩ. laparoscopicand open operation for congentinal choledochal cysts”, Gastroenterol Res pract, 2014 NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG THEO THANG ĐIỂM CRIB VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỬ VONG Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI KHOA HỒI SỨC SƠ SINH BV SẢN NHI NGHỆ AN NĂM 2019 Trần Văn Cương*, Trương Lệ Thi* và cộng sựTÓM TẮT 72 thấy tỷ lệ tử vong là 10,2%. Thang điểm CRIB ≥ Nghiên cứu được tiến hành tại khoa Hồi sức 4 có khả năng phân tách giữa nhóm sống và tửcấp cứu sơ sinh Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An vong với độ nhạy 91,7% và độ đặc hiệu là 84%.nhằm tìm hiểu giá trị tiên lượng của thang điểm Một số yếu tố giúp cho tiên lượng tử vong gồm:CRIB và một số yếu tố liên quan đến tử vong sơ Tuổi thai, cân nặng, nhiệt độ, pH…sinh. Từ tháng 3/2019 đến 6/2019 có 95 bệnh Từ khóa: Tử vong sơ sinh, yếu tố liên quannhân được chọn vào nghiên cứu. Kết quả cho tử vong, thang điểm CRIB. SUMMARY*Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An EVALUATE THE POSSIBILITY OFChịu trách nhiệm chính: Trần Văn Cương MORTALITY IN CRIB SCALES ANDEmail: tranvancuongdrped@gmail.com SOME FACTORS RELATED TONgày nhận bài: 3.8.2020 NEONATAL MORTALITY ATNgày phản biện khoa học: 15.8.2020 NEONATAL INTENSIVE CARE UNITNgày duyệt bài: 30.9.2020 457CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN OF NGHE AN OBSTETRICS AND Hồi sức cấp cứu sơ sinh - Bệnh viện Sản Nhi PEDIATRICS HOSPITAL Nghệ An là hết sức cần thiết để phân bổ The study was conducted at the Neonatal nhân lực, phương tiện, kinh phí cho việcintensive care unit of Nghe An obstetrics and điều trị trẻ bị bệnh đạt hiệu quả cao nhất,pediatrics hospital to evaluate the possibility ofmortality in CRIB scales and some factors hạn chế đến mức thấp nhất tỷ lệ tử vong.related to neonatal mortality. From march 2019 Chính vì thế chúng tôi đã tiến hành nghiênto june 2019, there were 95 patients being cứu đề tài nhằm 2 mục tiêu:selected for this research. Results showed that - Đánh giá giá trị tiên lượng tử vong theothe mortality was 10,2%. The breakdown thang điểm CRIB ở trẻ đẻ non tại khoa Hồibetween the mortality risk and survival group sức cấp cứu sơ sinh BVSN Nghệ An.was CRIB ≥4 with the sensitivity of 91,7% and - Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tửthe specificity of 84%. Some factors that helppredict mortality include: gestational age, vong ở trẻ đẻ non.weight, temperature, pH…. Key word: neonatal mortality, factors related II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUto neonatal mortality, CRIB scales - Đối tượng nghiên cứu: Tất cả trẻ đẻ non có tuổi thai dưới 37 tuần và có khả năngI. ĐẶT VẤN ĐỀ sống được và điều trị tại khoa Hồi sức cấp Tại Việt Nam theo thống kê của Bộ Y tế, cứu sơ sinh có ngày tuổi ≤ 28 ngày.từ năm 1990 đến 2005, tỷ suất tử vong trẻ sơ - Phương pháp nghiên cứu: Nghiênsinh giảm từ 22,80/00 xuống 15,80/00, năm cứu mô tả cắt ngang có tiến cứu. Cỡ mẫu: n2013 tỷ suất tử vong sơ sinh trong cả nước là = 95.12,80/00 [1]. Vì thế trong lĩnh vực hồi sức sơ - Xử lý số liệu: sử dụng phần mềmsinh, tỷ lệ tử vong luôn là vấn đề được quan SPSS 16.0. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu giá trị tiên lượng theo thang điểm CRIB và một số yếu tố liên quan đến tử vong ở trẻ đẻ non tại khoa Hồi sức sơ sinh BV Sản Nhi Nghệ An năm 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Nguyễn Phước Bảo Quân (2014)“Siêu âm4. Nguyễn Cao Cường (2014), “ Nghiên cứu chẩn đoán bệnh lý ngoại khoa ở Bệnh Viện chẩn đoán và kết quả của phẫu thuật cắt nang Trung Ương Huế”. đường mật ở người lớn”. Luận án Tiến sĩ Y 9. Alonso- Lef F, Rever W.B., Jr., Pesagno học Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí D.J (1959), “ Congentinal choledochal cyst, Minh. with a report of 2, and an analysis of 94,5. Nguyễn Thanh Xuân(2019), “Nghiên cứu case”, Int . Abstr Surg. ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật 10. Babbit D.P., Starshark R.J., Clemett A.R chủ và tái lập lưu thông mật ruột kiểu Roux- (1973), “ Choledochal cyst”: a concept of En-Y”, luận án tiến sĩ Y học chuyên ngành etiology “, Am J Roentgenol Radium Ther Ngoại tiêu hóa Đại học Y Dược Huế. Nucl Med.6. Nguyễn Thanh Liêm (2012),“ Nghiên cứu 11. Huang C.S, Huang C.C, and Chen D.F. ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị u nang (2010), “Choledochal cysts:Differences mật chủ ở trẻ nhỏ”. between pediatric and adult patients”, J7. Nguyễn Tấn Cường, Huỳnh Giới (2016)“ Gastrointest Surg. Kết quả phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật 12. Liu Y, YaoX., Li S.,et al.(2014), chủ ở trẻ em dựa trên chẩn đoán hình ảnh “Comparion of therapeutic effects of cộng hưởng từ mật-tụy”, Luận án tiến sĩ. laparoscopicand open operation for congentinal choledochal cysts”, Gastroenterol Res pract, 2014 NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG THEO THANG ĐIỂM CRIB VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỬ VONG Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI KHOA HỒI SỨC SƠ SINH BV SẢN NHI NGHỆ AN NĂM 2019 Trần Văn Cương*, Trương Lệ Thi* và cộng sựTÓM TẮT 72 thấy tỷ lệ tử vong là 10,2%. Thang điểm CRIB ≥ Nghiên cứu được tiến hành tại khoa Hồi sức 4 có khả năng phân tách giữa nhóm sống và tửcấp cứu sơ sinh Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An vong với độ nhạy 91,7% và độ đặc hiệu là 84%.nhằm tìm hiểu giá trị tiên lượng của thang điểm Một số yếu tố giúp cho tiên lượng tử vong gồm:CRIB và một số yếu tố liên quan đến tử vong sơ Tuổi thai, cân nặng, nhiệt độ, pH…sinh. Từ tháng 3/2019 đến 6/2019 có 95 bệnh Từ khóa: Tử vong sơ sinh, yếu tố liên quannhân được chọn vào nghiên cứu. Kết quả cho tử vong, thang điểm CRIB. SUMMARY*Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An EVALUATE THE POSSIBILITY OFChịu trách nhiệm chính: Trần Văn Cương MORTALITY IN CRIB SCALES ANDEmail: tranvancuongdrped@gmail.com SOME FACTORS RELATED TONgày nhận bài: 3.8.2020 NEONATAL MORTALITY ATNgày phản biện khoa học: 15.8.2020 NEONATAL INTENSIVE CARE UNITNgày duyệt bài: 30.9.2020 457CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN OF NGHE AN OBSTETRICS AND Hồi sức cấp cứu sơ sinh - Bệnh viện Sản Nhi PEDIATRICS HOSPITAL Nghệ An là hết sức cần thiết để phân bổ The study was conducted at the Neonatal nhân lực, phương tiện, kinh phí cho việcintensive care unit of Nghe An obstetrics and điều trị trẻ bị bệnh đạt hiệu quả cao nhất,pediatrics hospital to evaluate the possibility ofmortality in CRIB scales and some factors hạn chế đến mức thấp nhất tỷ lệ tử vong.related to neonatal mortality. From march 2019 Chính vì thế chúng tôi đã tiến hành nghiênto june 2019, there were 95 patients being cứu đề tài nhằm 2 mục tiêu:selected for this research. Results showed that - Đánh giá giá trị tiên lượng tử vong theothe mortality was 10,2%. The breakdown thang điểm CRIB ở trẻ đẻ non tại khoa Hồibetween the mortality risk and survival group sức cấp cứu sơ sinh BVSN Nghệ An.was CRIB ≥4 with the sensitivity of 91,7% and - Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tửthe specificity of 84%. Some factors that helppredict mortality include: gestational age, vong ở trẻ đẻ non.weight, temperature, pH…. Key word: neonatal mortality, factors related II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUto neonatal mortality, CRIB scales - Đối tượng nghiên cứu: Tất cả trẻ đẻ non có tuổi thai dưới 37 tuần và có khả năngI. ĐẶT VẤN ĐỀ sống được và điều trị tại khoa Hồi sức cấp Tại Việt Nam theo thống kê của Bộ Y tế, cứu sơ sinh có ngày tuổi ≤ 28 ngày.từ năm 1990 đến 2005, tỷ suất tử vong trẻ sơ - Phương pháp nghiên cứu: Nghiênsinh giảm từ 22,80/00 xuống 15,80/00, năm cứu mô tả cắt ngang có tiến cứu. Cỡ mẫu: n2013 tỷ suất tử vong sơ sinh trong cả nước là = 95.12,80/00 [1]. Vì thế trong lĩnh vực hồi sức sơ - Xử lý số liệu: sử dụng phần mềmsinh, tỷ lệ tử vong luôn là vấn đề được quan SPSS 16.0. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tử vong sơ sinh Thang điểm CRIB Điểm cut-off Mô hình bệnh tật Chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
9 trang 194 0 0