Danh mục

Nghiên cứu giải pháp xây dựng đường vào cầu bằng vật liệu nhẹ geofoam trên đất yếu

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 909.98 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết phân tích và thiết kế cầu tiếp cận kè bằng cách sử dụng EPS Geofoam, được áp dụng trên nền đất yếu mà không cần phải xử lý nền đất yếu bên dưới. Kết quả cho thấy: Các tấm đệm EPS Geofoams sản xuất tại Việt Nam với tỷ trọng 20 ± 1 kg/m3 có thể ứng dụng để thi công cầu tiếp cận kè trên nền đất yếu; Nền đường trong các giai đoạn xây dựng và sử dụng đảm bảo yêu cầu về khả năng chịu lực theo tiêu chuẩn Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu giải pháp xây dựng đường vào cầu bằng vật liệu nhẹ geofoam trên đất yếu NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀO CẦU BẰNG VẬT LIỆU NHẸ GEOFOAM TRÊN ĐẤT YẾU P AN P ƢỚC V N , TRẦN NGUYỄN OÀNG NG* Investigation of light weight Geofoam to construct bridge approaching embankments on soft ground Abstract: Most of bridge abutments in Vietnam have been applied on soft ground, especially in the Southern Vietnam. After bridge abutments were used, almost all constructions have occurred differential settlement of bridge abutments which has caused difficultly for traveling of vehicles and reduced the traffic capacity on the route. Some current solutions to treat differential settlement of bridge abutments are often costly and time- consuming. EPS Geofoam lightweight materials were used to apply for highway embankments in developed countries such as the USA, Japan, and European countries. However, EPS Geofoam has little known as construction materials for transportation structures in Vietnam. This paper attempts to analysis and design bridge approaching embankment by using EPS Geofoam, which is applied on soft ground without having to treat the soft ground below. The results show that: (1) EPS Geofoams made in Vietnam with density 20 ± 1 kg/m3 can be applied to construct bridge approaching embankments on soft ground; (2) The road foundation in construction and used stages ensures bearing capacity requirements according to Vietnam standard; (3) The load applied to EPS Geofoam is less than its compressive strength with safety factor, FS ≥ 1.2; (7) Bridge abutment ensures the instant settlement when there are dynamic loads and settlement caused by primary consolidation ensures the requires according to Vietnam standard; (5) The slope stability was ensured with FS ≥ 1,4; (6) The buoyancy stability was ensured with FS ≥ 1,2. Keywords: EPS Geofoam, lightweight material, bridge abutment, bridge approaching embankment, Soft ground improvement. 1. G Ớ T ỆU * biệt, rút ngắn thời gian thi công. Geofoam đƣợc Vật liệu nhẹ EPS Geofoam có nhiều tiềm sản xuất và cung cấp từ các nhà sản xuất mút năng để ứng dụng xây dựng các công trình giao xốp trong nƣớc hoàn toàn có thể đáp ứng đƣợc thông ở Việt Nam bằng cách đặt trực tiếp trên nhu cầu về mặt số lƣợng và chất lƣợng. nền đất yếu mà không cần phải xử lý nền. Quá Hiện nay ở thị trƣờng trong nƣớc, các khối trình thi công để nâng cao mặt đƣờng chỉ sử Geofoam đƣợc sản xuất với kích thƣớc 0,6 x 1 x dụng nhân công vận chuyển và lắp đặt bằng thủ 2 m và áp dụng chủ yếu cho mục đích cách âm, công, không cần sử dụng các loại thiết bị đặc cách nhiệt trong xây dựng nhà dân dụng hay làm vật liệu xốp chống sốc bao quanh các thiết * bị điện - điện tử trong quá trình đóng gói và vận Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng, trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia TP HCM chuyển đến nơi tiêu thụ. Các hạn chế và trở ngại ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1 - 2021 45 đƣa vật liệu mới Geofoam áp dụng cho xây - Kiểm tra khả năng chịu tải của nền đƣờng, dựng công trình giao thông nói riêng và các loại FS ≥ 1,5. công trình xây dựng khác nói chung có thể do: - Kiểm tra lún nền đƣờng, S ≤ 0,2 m. (1) Giá thành cao do nhu cầu thị trƣờng còn ít - Kiểm tra độ ổn định nền đƣờng, FS ≥ 1,4 và chƣa có cạnh tranh (khoảng 1,2-1,5 triệu (theo phƣơng pháp Bishop). đồng/m3); (2) Tiêu chuẩn ngành hƣớng dẫn ứng - Kiểm tra áp lực nƣớc đẩy nổi, FS ≥ 1,2. dụng vật liệu nhẹ Geofoam xây dựng công trình - Điều chỉnh việc chọn và kết luận loại giao thông chƣa có ở Việt Nam; (3) Định mức Geofoam phù hợp. xây dựng phục vụ công tác phân tích dự toán 2. CƠ SỞ LÝ T UY T xây dựng cơ bản chƣa đƣợc ban hành; và (4) Nền đƣờng đƣợc xem nhƣ đủ khả năng chịu Vật liệu nhẹ Geofoam chƣa đƣợc nghiên cứu tải khi khả năng chịu tải cho phép của nền khoa học bài bản, chuyên nghiệp, và ứng dụng đƣờng (qult) lớn hơn tổng tải trọng tác dụng của thành công để minh chứng tính khả thi phù hợp nền đƣờng (tải trọng đắp tƣơng đƣơng, He.γe và với điều kiện đặc thù của Việt Nam. hoạt tải xe thiết kế, qs) với hệ số an toàn, FS ≥ Việc phân tích và lên phƣơng án thiết kế 1,5 nhƣ biểu thức (1) [2, 20]. đƣợc thực hiện dựa trên các tiêu chuẩn ASTM qult FS   1,5 (1) của Mỹ, các tài liệu hƣớng dẫn thiết kế của Bộ H e  e  qs Giao thông vận tải Mỹ kết hợp với các tiêu Geofoam đƣợc xem đủ khả năng chịu tải khi chuẩn ngành hƣớng dẫn quy trình thiết kế cƣờng độ nén ở biến dạng 1% (quEPS) lớn hơn đƣờng trên nền đất yếu của Việt Nam. Việc thiết tổng tải trọng tác dụng lên Geofoam (qL) với hệ kế xây dựng đƣờng vào cầ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: