Danh mục

Nghiên cứu giải phẫu nhánh xuyên của động mạch ngực lưng

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 570.52 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong đề tài này nhằm nghiên cứu về giải phẫu nhánh xuyên của động mạch ngực lưng ứng dụng trên lâm sàng. Nghiên cứu tiến hành từ năm 2012 - 2013 chúng tôi tiến hành nghiên cứu giải phẫu nhánh xuyên của động mạch ngực lưng trên 16 xác ướp với 32 vị trí ĐM ngực lưng 2 bên và 34 hình chụp kỹ thuật số xóa nền (DSA) ĐMNL. Nghiên cứu này thực hiện tại bộ môn giải phẫu trường Đại học Y Dược TP HCM.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu giải phẫu nhánh xuyên của động mạch ngực lưngY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014Nghiên cứu Y họcNGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU NHÁNH XUYÊNCỦA ĐỘNG MẠCH NGỰC LƯNGNgô Đức Hiệp*TÓM TẮTMục tiêu: Nghiên cứu giải phẫu nhánh xuyên của động mạch ngực lưng (NXĐMNL) ứng dụng trên lâmsàng.Đối tượng và phương pháp: Từ năm 2012 - 2013 chúng tôi tiến hành nghiên cứu giải phẫu NXĐMNLtrên 16 xác ướp với 32 vị trí ĐM ngực lưng 2 bên và 34 hình chụp kỹ thuật số xóa nền (DSA) ĐMNL. Nghiêncứu này thực hiện tại bộ môn giải phẫu trường Đại học Y Dược TP HCM.Kết quả: Nguyên ủy ĐMNL qua phim chụp DSA đa số xuất phát từ ĐM dưới vai 28/34 trường hợp chiếmtỷ lệ 82,4%, Qua phẫu tích ĐMNL có nguyên ủy từ ĐM dưới vai 27/32 trường hợp # 84,38%, số còn lại cónguyên ủy từ ĐM nách 5/32 trường hợp chiếm 15,62%. - ĐK ĐMNL #2,38 ± 0,60mm và chiều dài # 4,94 ± 1,11mm. - Số lượng nhánh xuyên (NX) được tìm thấy là 80 NX, trung bình 2,5 NX trên 1 tiêu bản (ít nhất 1 NX,nhiều nhất 4 NX). Đa số các NX xuất phát từ nhánh ngoài (nhánh xuống) 58/80 nhánh chiếm (72,5%) và từnhánh trong (nhánh ngang) 22/80 nhánh chiếm 27,5%. - ĐK của NX # 0,76 + 0,15mm. Số lượng NX có ĐK lớnhơn 0,5mm là 56/32 tiêu bản # 1,6 NX trên một tiêu bản. Chiều dài NX # 2,7 + 0,76cm. Khoảng cách từ rốn mạchtới NX gần nhất # 4,77 ± 1,26cm và tới bờ trước cơ lưng rộng # 2,09 ± 0,86cm, cách phía dưới nếp gấp nách #6,72 ± 1,6cm.Kết luận: Nhánh xuyên động mạch ngực lưng hằng định, có đường kính lớn, có thể ứng dụng tốt trên lâmsàng.Từ khóa: Nhánh xuyên động mạch ngực lưngABSTRACTRESEARCHING OF THE ANATOMY OF THE PERFORATING THORACODORSAL ARTERYNgo Duc Hiep * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 531 - 534Objective: Researching of anatomy of the perforating thoracodorsal artery and clinical application.Material and Method: From 2012-2013, we conducted a study at the Anatomy Department of Ho ChiMinh University of Medicine and Pharmacy with 16 cadaver specimens, 32 areas of the perforating thoracodorsalartery bilaterally and 34 images of the artery under DSA (Digital Substraction Angiography).Results: Mostly originated from subscapular artery 28/34 cases (82.4%) evaluated under DSA. Cadavericdissection showed originated from subscapular artery 27/32 cases (84.38%), 5/32 cases from axilary artery(15.62%). Diameter of the thoracodosal artery 2.38 ± 0.60 mm, length # 4.94 ± 1.11 mm. The umber of theperforating arteries is 80, average 2.5 perforating arteries in each anatomical preparation (min: 1 branch, max: 4branches). Mostly have originated from lateral branche (decescending branch) 58/80 (72.5%) and from medialbranch 22/80 (27.5%). Diameter of the perforating artery about 0.76 ± 0.15mm, the number of the perforatinghave diameter over 0.5mm is 56/32 and 1.6 perforating branches in each anatamomical preparation. Length about2.7 + 0.76 cm. Distance from the umblical artery to the nearest perforating artery is about 4.77 ± 1.26 cm and to* Khoa Bỏng – Phẫu thuật Tạo hình - Bệnh viện Chợ RẫyTác giả liên lạc: ThS.BS. Ngô Đức HiệpĐT: 0903730612Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013Email: hiep.ngoduc@yahoo.com531Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014the anterior border of latissimus dorsi muscles about 2.09 ± 0.86cm, way below axilary flexura about 6.72 ±1.6cm.Conclusion: Perforating thoracodorsal artery have large diameter, constant, may be applied in clinical.Key word: Perforater of thoracodorsal.ĐẶT VẤN ĐỀ:- Nhận định nguyên ủy của ĐM ngực lưngNghiên cứu giải phẫu và ứng dụngNXĐMNL đã có nhiều báo cáo ở nước ngoài.Tuy vậy cho đến nay trong nước chưa có nghiêncứu đầy đủ và chi tiết nào về giải phẫuNXĐMNL được báo cáo. Vì vậy chúng tôi tiếnhành nghiên cứu giải phẫu NXĐMNL và ứngdụng trên lâm sàng.qua 34 phim chụp DSAKẾT QUẢ NGHIÊN CỨUBảng 1 Nguyên ủy của ĐM ngực lưng trên phimDSANguyên ủyXuất phát từ ĐM dưới vaiXuất phát từ ĐM náchN =34286Mục tiêu nghiên cứuNghiên cứu giải phẫu NXĐMNL, ứng dụngvạt da cân NXĐMNL trên lâm sàng điều trị sẹoco kéo vùng nách do di chứng bỏng, và các tổnthương thành ngực.ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU%82%18%100%Nguyên ủy của ĐM ngực lưng khi phẫu tích:ĐM dưới vai có 27 trường hợp chiếm # 84,38%,ĐM nách5 #15,62%.Nhận xét: Nguyên ủy của ĐM ngực lưng chủyếu xuất phát từ ĐM dưới vaiĐối tượng nghiên cứuTiến hành nghiên cứu trên 16 xác ướp với 32vị trí ĐM ngực lưng 2 bên. Các nghiên cứu nàythực hiện tại bộ môn giải phẫu trường Đại học YDược TP HCM. Khảo sát nguyên ủy của ĐMNLqua hình chụp ĐM kỹ thuật số xóa nền (DSA)trên 34 hình chụp bệnh nhân tại BV Chợ RẫyPhương pháp nghiên cứuNghiên cứu mô tả cắt ngangPhương pháp tiến hành- Nghiên cứu trên 16 xác ướp, phẫu tích khixác nằm ngữa, cắt xương đòn bộc lộ ĐM dướiđòn, bơm xanh methylen hoặc thuốc đỏ có phavới nhựa cao su qua ĐM dưới đòn vào ĐMNLvà các NX của nó, chờ 24 giờ sau phẫu tí ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: