Danh mục

Nghiên cứu hiệu quả phẫu thuật kéo dài cân cơ nâng mi điều trị co rút mi trên mức độ vừa và nặng

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 265.41 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật kéo dài cân cơ nâng mi bằng vạt xoay cân vách hốc mắt điều trị co rút mi trên mức độ vừa và nặng từ tháng 10 năm 2016 đến tháng 9 năm 2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hiệu quả phẫu thuật kéo dài cân cơ nâng mi điều trị co rút mi trên mức độ vừa và nặng vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2019 NGHIÊN CỨU HIỆU QỦA PHẪU THUẬT KÉO DÀI CÂN CƠ NÂNG MI ĐIỀU TRỊ CO RÚT MI TRÊN MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Nguyễn Thị Thu Hiền1, Phạm Thị Khánh Vân2, Bùi Thị Vân Anh1TÓM TẮT 3,42 ± 0,25 mm and 10,04 ± 1,06 mm restrospectively. Mean lid lag dicreased 3,0 ± 0,92 13 Mục tiêu. Đánh giá kết quả phẫu thuật kéo dài mm. Symtomps of ocular surface exposed werecân cơ nâng mi bằng vạt xoay cân vách hốc mắt điều solved. 97,9% patients satisfied with results posttrị co rút mi trên mức độ vừa và nặng từ tháng 10 operation. Conclusion: Orbital septum turn over flapnăm 2016 đến tháng 9 năm 2019. Đối tượng và used as a good and safe spacer to correct upper eyelidphương pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên retraction from medium to severe. This technique helpcứu can thiệp có đối chứng trước sau. Nghiên cứu to reduce complications of material rejection and scars.được thực hiện trên 46 mắt của 40 bệnh nhân được Key words: Upper eyelid retraction, lateral flare,chẩn đoán co rút mi trên mức độ vừa và nặng được spacerđiều trị tại Khoa Tạo hình Thẩm mỹ Mắt và Vùng mặt,Bệnh viện Mắt Trung ương. Bệnh nhân đã được loại I. ĐẶT VẤN ĐỀtrừ các bệnh lý toàn thân và bệnh Basedow đã đượcđiều trị ổn định ít nhất 6 tháng. Các bệnh nhân được Co rút mi trên (CRMT) trên được định nghĩa làthực hiện phẫu thuật kéo dài cân cơ nâng mi bằng vạt sự nâng lên vượt khỏi vị trí bình thường của mixoay cân vách hốc mắt và được theo dõi sau mổ 1 trên ở tư thế nhìn nguyên phát (bình thường, ở tưtháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng. Kết quả và bàn thế nhìn thẳng về phía trước, mi trên che rìa trênluận. Kết quả thành công chung của phẫu thuật sau giác mạc 2 mm kể từ rìa 12h của giác mạc) [1].12 tháng theo dõi là 91,3%. Chỉ số MRD1 giảm từ5,84 ± 0,09mm trước phẫu thuật xuống 3,42 ± Co rút mi trên có thể do nhiều nguyên nhân,0,25mm. Độ rộng khe mi thay đổi từ 13,03 ± 1,12mm trong đó, nguyên nhân thường nhất là do bệnhtrước PT xuống còn 10,04 ± 1,06mm. Lid lag giảm sau tuyến giáp (Thyroid Related to Orbitopathy -mổ với mức giảm 3,0 ± 0,92mm. Các triệu chứng cơ TRO). Trong bệnh lý CRMT trên liên quan tuyếnnăng (hở mi,tổn hại bề mặt nhãn cầu...) được cải giáp, các yếu tố góp phần gây bệnh bao gồmthiện. 97,9% bệnh nhân hài lòng sau phẫu thuật. Kết cường giao cảm cơ Muller, xơ hóa, tăng hoạtquả này tương đồng với kết quả của một số tác giảtrên thế giới. Kết luận. Vạt xoay cân vách hốc mắt là động của phức hợp cơ nâng mi thứ phát sau quáphương pháp an toàn có hiệu quả cho điều trị co rút hoạt cơ trực dưới. Do khác biệt về cấu trúc vàmi trên mức độ vừa và nặng, cho phép điều chỉnh chức năng giữa hai mi nên CRMT thường biểuđược độ cong bờ mi và hạn chế các biến chứng thải hiện rõ ràng hơn và gây ảnh hưởng lớn hơn soloại mảnh ghép. với mi dưới. Từ khóa: Co rút mi trên, co rút mi góc ngoài, vạt chèn Điều trị CRMT nhằm mục đích cải thiện vềSUMMARY mặt thẩm mỹ, đồng thời bảo vệ được giác mạc EVALUATED OUTCOMES OF LEVATOR MUSCLE và chức năng thị giác của bệnh nhân. Phẫu thuật LENGTHENING TO CORRECT UPPER EYELID được đặt ra khi tình trạng bệnh ổn định, chức RETRACTION FROM MEDIUM TO SEVERE năng tuyến giáp của bệnh nhân bình thường và Aims: Evaluated outcomes of orbital septum turn tình trạng CRM trên không thay đổi từ 6 thángover flap on lengthening upper levator muscle to trở lên [2].correct upper eyelid retraction from medium to severe. Có nhiều phương pháp phẫu thuật được sửMethods: An intervantional clinical trial in 46 eyes (40 dụng để điều trị CRMT. Các phương pháp tiếppatients) had upper eyelid retraction from medium tosevere in Oculofascial plastic and cosmetic cận theo đường qua da (đường trước) gồm lùi cơDepartment, VNIO from October 2016 to September nâng mi có kèm hoặc không kèm chỉ cố định,2019. Thyroid related Ophthalmopathy (TRO) acute rạch/cắt cơ Muller, mở cơ vùng rìa, rạch mí toànphase had excluded or stable at least 6 months. phần từng bậc, và Z-plasty. Các phương phápResults: The common final outcomes about 91,3% tiếp cận cơ Muller và cơ nâng mi theo đường kếthad good results. MRD1, Palpebral fissure height, mạc (hay đường sau) cũng đã được báo cáo vàreduced from 5,84 ± 0,09 mm, 13,03 ± 1,12 mm to điều chỉnh. Các phương pháp này cho kết quả khá đa dạng về mức độ hiệu quả ban đầu. Tuy1Bệnh viện Mắt Trung ương2Trường n ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: