![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nghiên cứu hiệu quả và biến chứng của điều trị can thiệp bít lỗ thông liên thất với dụng cụ NIT OCCLUD LE bằng ống thông qua da
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 272.60 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong đề tài này nhằm nghiên cứu về tính hiệu quả và an toàn của phương pháp điều trị can thiệp bệnh thông liên thất bằng dụng cụ NIT OCCLUD LE qua ống thông qua da. Mời các bạn cùng tham khảo đề tài qua bài viết này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hiệu quả và biến chứng của điều trị can thiệp bít lỗ thông liên thất với dụng cụ NIT OCCLUD LE bằng ống thông qua daNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ VÀ BIẾN CHỨNG CỦA ĐIỀU TRỊ CAN THIỆPBÍT LỖ THÔNG LIÊN THẤT VỚI DỤNG CỤ NIT OCCLUD LEBẰNG ỐNG THÔNG QUA DAVũ Hoàng Vũ*, Trần Hòa*, Bùi Thị Xuân Nga*, Đỗ Nguyên Tín,* Trương Quang Bình*, Lê Trọng Phi*TÓM TẮTMục tiêu: Nghiên cứu tính hiệu quả và an toàn của phương pháp điều trị can thiệp bệnh thông liên thấtbằng dụng cụ NIT OCCLUD LE qua ống thông qua da.Phương pháp: Can thiệp và mô tả.Kết quả: Nghiên cứu trên 50 bệnh nhân thông liên thất với vị trí phần màng là 84%, phần phễu 14% vàphần cơ bè là 2%. Thành công của thủ thuật là 96%. Các trường hợp thủ thuật thất bại (4%) là các trường hợpthông liên thất nằm ở vị trí cao (phần phễu). Không có trường hợp nào tử vong, có 2 trường hợp bị tán huyết vàđều tự giới hạn trong vòng 5 ngày. Ở 28 bệnh nhân được theo dõi trên 12 tháng, chỉ có 1 bệnh nhân có shunt tồnlưu > 2 mm và đặc biệt là không có bệnh nhân nào bị block nhĩ – thất.Kết luận: Thủ thuật can thiệp thông liên thất bằng dụng cụ NIT OCCLUD LE là thủ thuật hiệu quả vànhất là an toàn hơn so với bít bằng các lọai dụng cụ khác. Tỷ lệ thành công của thủ thuật thông tim can thiệp timbẩm sinh thông liên thất là 96%. Không có trường hợp nào tử vong và không có trường hợp nào bị block nhĩ –thất nặng.Từ khóa: Thông liên thất, NIT-OCCLUD LE, bệnh tim bẩm sinh.ABSTRACTEFFICACY AND COMPLICATIONS OF VENTRICULAR SEPTAL DEFECT TREATMENT BYPERCUTANEOUS INTERVENTION WITH NIT-OCCLUD LE DEVICEVu Hoang Vu, Tran Hoa, Bui Thi Xuan Nga, Do Nguyen Tin, Truong Quang Binh, Le Trong Phi* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 229 - 233Objectives: Study of efficacy and complications of ventricular septal defect treatment by percutaneousintervention with NIT OCCLUD LE coil.Method: Interventional and descriptive study.Results: Study of 50 VSD patients with membranous 84%, infundibular 14% and trabecular 2%.Successful rate of procedure is 96%. 6% of failure cases are the case of infundibular VSD. There are 2 cases (4%)of hemolysis (self-limitted in 5 days). No case of death and AV block. In 28 patients followed up 12 months, thereis 1 case of residual shunt > 2mm and no case of AV block.Conclusions: Ventricular septal defect treatment by percutaneous intervention with NIT OCCLUD LE coilis effective (successful rate 96%) and safe (death 0%, AV block 0%).Keywords: Ventricular septal defect, NIT-OCCLUDE LE, congenital heart disease.chủ trì ở 200 điểm nghiên cứu rải rác khắp thếĐẶT VẤN ĐỀgiới, cho thấy tần suất bệnh tim bẩm sinh làCác cuộc điều tra do Tổ chức Y tế thế giới0,8% số trẻ sinh sống. Trong đó, bệnh thông liên* Khoa Tim mạch, Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCMTác giả liên lạc: PGS TS Trương Quang BìnhĐT: 0913607792230Email: quangbinh_@yahoo.comChuyên Đề Nội Khoa IY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012thất chiếm tỷ lệ cao nhất. Theo số liệu thống kêcủa bệnh viện Nhi Đồng I, từ năm 1997-2002, có3614 trẻ bị bệnh tim bẩm sinh phải vào viện,trong đó thông liên thất chiếm 44,1(7).Phẫu thuật cho phép sửa chữa hoàn toàndi tật tim bẩm sinh từ đơn giản đến phức tạp.Thường dùng màng ngoài tim để đóng lỗthông liên thất, tỷ lệ biến chứng của phẫuthuật thấp khoảng 1-2%(1), kết quả dài hạn tốt.Can thiệp nội mạch để đóng thông liên thấtcòn khá mới. Ban đầu chỉ đóng thông liên thấtphần cơ bè bằng can thiệp nội mạch, nhưnggần đây đã có vài trung tâm đóng được thôngliên thất phần màng. Tỷ lệ đóng hoàn toàn lỗthông tại thời điểm thủ thuật là 47%, tỷ lệ nàytăng lên 84% lúc xuất viện và đạt 99% trongquá trình theo dõi. Biến chứng thường gặpnhất là block nhĩ thất, trong đó có 6 bệnhnhân (5,7%) phải đặt máy tạo nhịp(3). Cho đếnnay, Việt Nam có rất ít nghiên về hiệu quả củađiều trị bệnh tim bẩm sinh thông liên thấtbằng can thiệp nội mạch bằng ống thông quada. Để góp phần nghiên cứu về hiệu quả củađiều trị bệnh tim bẩm sinh thông liên thấtbằng ống thông qua da, chúng tôi tiến hànhnghiên cứu này.Mục tiêu nghiên cứuNghiên cứu tính hiệu quả và an toàn củaphương pháp điều trị can thiệp bệnh thông liênthất bằng dụng cụ NIT OCCLUD LE qua ốngthông qua da.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐây là nghiên cứu can thiệp, tiền cứu, đatrung tâm.Tiêu chuẩn chọn bệnhBệnh tim bẩm sinh thông liên thất.Không kèm theo dị tật tim bẩm sinh khác.Qp:Qs > 1,5.Nghiên cứu Y họcChống chỉ định của thuốc kháng tiểu cầu.Thông liên thất ở vị trí dưới đại động mạch.Nhiễm trùng huyết.Thông liên thất với đường kính > 6 mm.Các bước tiến hànhChọn bệnh nhân.Siêu âm tim qua thành ngực và hoặc thựcquản nếu cần.Thực hiện thủ thuật can thiệp bít lỗ thôngliên thất qua da.Thu thập số liệu: các số liệu thu thập baogồm các dữ liệu dịch tễ (ngày thủ thuật, tuổi,giới, cân nặng, chiều cao); dữ liệu siêu âm t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hiệu quả và biến chứng của điều trị can thiệp bít lỗ thông liên thất với dụng cụ NIT OCCLUD LE bằng ống thông qua daNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ VÀ BIẾN CHỨNG CỦA ĐIỀU TRỊ CAN THIỆPBÍT LỖ THÔNG LIÊN THẤT VỚI DỤNG CỤ NIT OCCLUD LEBẰNG ỐNG THÔNG QUA DAVũ Hoàng Vũ*, Trần Hòa*, Bùi Thị Xuân Nga*, Đỗ Nguyên Tín,* Trương Quang Bình*, Lê Trọng Phi*TÓM TẮTMục tiêu: Nghiên cứu tính hiệu quả và an toàn của phương pháp điều trị can thiệp bệnh thông liên thấtbằng dụng cụ NIT OCCLUD LE qua ống thông qua da.Phương pháp: Can thiệp và mô tả.Kết quả: Nghiên cứu trên 50 bệnh nhân thông liên thất với vị trí phần màng là 84%, phần phễu 14% vàphần cơ bè là 2%. Thành công của thủ thuật là 96%. Các trường hợp thủ thuật thất bại (4%) là các trường hợpthông liên thất nằm ở vị trí cao (phần phễu). Không có trường hợp nào tử vong, có 2 trường hợp bị tán huyết vàđều tự giới hạn trong vòng 5 ngày. Ở 28 bệnh nhân được theo dõi trên 12 tháng, chỉ có 1 bệnh nhân có shunt tồnlưu > 2 mm và đặc biệt là không có bệnh nhân nào bị block nhĩ – thất.Kết luận: Thủ thuật can thiệp thông liên thất bằng dụng cụ NIT OCCLUD LE là thủ thuật hiệu quả vànhất là an toàn hơn so với bít bằng các lọai dụng cụ khác. Tỷ lệ thành công của thủ thuật thông tim can thiệp timbẩm sinh thông liên thất là 96%. Không có trường hợp nào tử vong và không có trường hợp nào bị block nhĩ –thất nặng.Từ khóa: Thông liên thất, NIT-OCCLUD LE, bệnh tim bẩm sinh.ABSTRACTEFFICACY AND COMPLICATIONS OF VENTRICULAR SEPTAL DEFECT TREATMENT BYPERCUTANEOUS INTERVENTION WITH NIT-OCCLUD LE DEVICEVu Hoang Vu, Tran Hoa, Bui Thi Xuan Nga, Do Nguyen Tin, Truong Quang Binh, Le Trong Phi* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 229 - 233Objectives: Study of efficacy and complications of ventricular septal defect treatment by percutaneousintervention with NIT OCCLUD LE coil.Method: Interventional and descriptive study.Results: Study of 50 VSD patients with membranous 84%, infundibular 14% and trabecular 2%.Successful rate of procedure is 96%. 6% of failure cases are the case of infundibular VSD. There are 2 cases (4%)of hemolysis (self-limitted in 5 days). No case of death and AV block. In 28 patients followed up 12 months, thereis 1 case of residual shunt > 2mm and no case of AV block.Conclusions: Ventricular septal defect treatment by percutaneous intervention with NIT OCCLUD LE coilis effective (successful rate 96%) and safe (death 0%, AV block 0%).Keywords: Ventricular septal defect, NIT-OCCLUDE LE, congenital heart disease.chủ trì ở 200 điểm nghiên cứu rải rác khắp thếĐẶT VẤN ĐỀgiới, cho thấy tần suất bệnh tim bẩm sinh làCác cuộc điều tra do Tổ chức Y tế thế giới0,8% số trẻ sinh sống. Trong đó, bệnh thông liên* Khoa Tim mạch, Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCMTác giả liên lạc: PGS TS Trương Quang BìnhĐT: 0913607792230Email: quangbinh_@yahoo.comChuyên Đề Nội Khoa IY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012thất chiếm tỷ lệ cao nhất. Theo số liệu thống kêcủa bệnh viện Nhi Đồng I, từ năm 1997-2002, có3614 trẻ bị bệnh tim bẩm sinh phải vào viện,trong đó thông liên thất chiếm 44,1(7).Phẫu thuật cho phép sửa chữa hoàn toàndi tật tim bẩm sinh từ đơn giản đến phức tạp.Thường dùng màng ngoài tim để đóng lỗthông liên thất, tỷ lệ biến chứng của phẫuthuật thấp khoảng 1-2%(1), kết quả dài hạn tốt.Can thiệp nội mạch để đóng thông liên thấtcòn khá mới. Ban đầu chỉ đóng thông liên thấtphần cơ bè bằng can thiệp nội mạch, nhưnggần đây đã có vài trung tâm đóng được thôngliên thất phần màng. Tỷ lệ đóng hoàn toàn lỗthông tại thời điểm thủ thuật là 47%, tỷ lệ nàytăng lên 84% lúc xuất viện và đạt 99% trongquá trình theo dõi. Biến chứng thường gặpnhất là block nhĩ thất, trong đó có 6 bệnhnhân (5,7%) phải đặt máy tạo nhịp(3). Cho đếnnay, Việt Nam có rất ít nghiên về hiệu quả củađiều trị bệnh tim bẩm sinh thông liên thấtbằng can thiệp nội mạch bằng ống thông quada. Để góp phần nghiên cứu về hiệu quả củađiều trị bệnh tim bẩm sinh thông liên thấtbằng ống thông qua da, chúng tôi tiến hànhnghiên cứu này.Mục tiêu nghiên cứuNghiên cứu tính hiệu quả và an toàn củaphương pháp điều trị can thiệp bệnh thông liênthất bằng dụng cụ NIT OCCLUD LE qua ốngthông qua da.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐây là nghiên cứu can thiệp, tiền cứu, đatrung tâm.Tiêu chuẩn chọn bệnhBệnh tim bẩm sinh thông liên thất.Không kèm theo dị tật tim bẩm sinh khác.Qp:Qs > 1,5.Nghiên cứu Y họcChống chỉ định của thuốc kháng tiểu cầu.Thông liên thất ở vị trí dưới đại động mạch.Nhiễm trùng huyết.Thông liên thất với đường kính > 6 mm.Các bước tiến hànhChọn bệnh nhân.Siêu âm tim qua thành ngực và hoặc thựcquản nếu cần.Thực hiện thủ thuật can thiệp bít lỗ thôngliên thất qua da.Thu thập số liệu: các số liệu thu thập baogồm các dữ liệu dịch tễ (ngày thủ thuật, tuổi,giới, cân nặng, chiều cao); dữ liệu siêu âm t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Thông liên thất Dụng cụ NIT OCCLUD LE Ống thông qua da Bệnh tim bẩm sinh Điều trị can thiệp bít lỗ thông liên thấtTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 317 0 0
-
8 trang 272 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 264 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 249 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 236 0 0 -
13 trang 219 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 215 0 0 -
8 trang 214 0 0
-
5 trang 214 0 0