Nghiên cứu hình thái, chức năng động mạch cảnh đoạn ngoài sọ ở bệnh nhân tăng huyết áp có tiền đái tháo đường
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 314.58 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát hình thái, chức năng động mạch cảnh đoạn đoạn ngoài sọ bằng siêu âm doppler ở bệnh nhân tăng huyết áp có tiền đái tháo đường. Ở nhóm THA có tiền ĐTĐ có sự thay đổi về hình thái và chức năng ĐMC đoạn ngoài sọ so với nhóm chứng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hình thái, chức năng động mạch cảnh đoạn ngoài sọ ở bệnh nhân tăng huyết áp có tiền đái tháo đường TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 23 - 9/2020 NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG ĐỘNG MẠCH CẢNH ĐOẠN NGOÀI SỌ Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP CÓ TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Lê Đức Quyền1, Nguyễn Văn Chương2, Nguyễn Hữu Việt3 TÓM TẮT Mục tiêu: (1). Khảo sát hình thái, chức năng động mạch cảnh đoạn đoạn ngoài sọ bằng siêu âm doppler ở bệnh nhân tăng huyết áp có tiền đái tháo đường. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt có so sánh đối chứng. Kết quả: Tỷ lệ hẹp ĐMC ở nhóm bệnh là 9,7%%. Tỉ lệ và độ dày IMT nhóm THA có tiền ĐTĐ cao hơn nhóm THA có ý nghĩa thống kê (80,6% so với 60,9% và 1,13 ± 0,28 mm so với 0,92 ± 0,27mm p CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC average of resistance index and vasodilator index difficence were significally between the two groups, pTẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 23 - 9/2020 Chẩn đoán độ hẹp theo Gray – %. Scale: - Hẹp mức độ nặng: 70 - 90 %. - Hẹp mức độ nhẹ: 40 – 59 %. - Hẹp mức độ trầm trọng: > 90 %. - Hẹp mức độ trung bình: 60 – 69 - Tắc hoàn toàn. Tiêu chuẩn chẩn đoán độ hẹp theo Gray- Scale: Độ hẹp PSV EDV VsICA/ VdICA/ Độ rộng (%) (cm/s) (cm/s) VsCCA VdCCA phổ B. thường < 110 < 40 < 1.8 < 2.4 < 30 1 – 39 < 110 < 40 < 1.8 < 2.4 < 30 40 – 59 < 130 < 40 < 1.8 < 2.4 < 30 60 – 79 > 130 > 40 > 1.8 > 2.4 > 30 80 – 99 > 250 > 100 > 3.7 > 5.5 > 80 . VsICA: Vận tốc đỉnh tâm thu của Làm nghiệm pháp dung nạp glucose. động mạch cảnh trong. Siêu âm doppler động mạch cảnh . VsCCA: Vận tốc đỉnh tâm thu đoạn ngoài sọ bằng máy PHILIPS SONOS của động mạch cảnh chung. 5500 tại bệnh viện 175 theo một quy trình . VdICA: Vận tốc cuối tâm trương thống nhất và một người thực hiện. Khảo của động mạch cảnh trong. sát siêu âm 2D, TM và siêu âm Doppler. . VdCCA: Vận tốc cuối tâm trương Đánh giá chức năng: Xác định vận tốc tâm của động mạch cảnh chung. thu (PVS), vận tốc cuối tâm trương (EDV), chỉ số kháng lực (RI) và đánh giá hình Tiêu chuẩn loại trừ: THA thứ phát, thái: tình trạng lớp nội trung mạc (IMT), bị các bệnh lý cấp tính, ác tính. Bệnh máu tính chỉ số giãn mạch. Đánh giá hẹp và vữa làm sai lệch kết quả HbA1c. Dùng thuốc, xơ theo tiêu chuẩn của Hiệp hội tim mạch hoá chất ảnh hưởng đến tiết và kháng Châu Âu. insulin. Phụ nữ mang thai. Không đồng ý tham gia nghiên cứu Xử lý số liệu theo các thuật toán thống kê sử dụng trong Y sinh học. 2.2. Phương Pháp Nghiên Cứu 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngang Tuổi trung bình nhóm bệnh là 61,36±11,93 (34-85); nhóm chứng Tất cả các bệnh nhân đều được 60,31±12,49 36-88); không có sự khác thăm khám lâm sàng nghi nhận các triệu biệt về tuổi và giới tính ở hai nhóm nghiên chứng lâm sàng, các yếu tố nguy cơ, làm cứu p>0,05. xét nghiệm đường máu vào sáng sớm lúc đói (sau ăn 8 giờ), xét nghiệm HbA1c. 110 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 3.1. Hình thái động mạch cảnh Bảng 1. Hình thái ĐMC chung N1 N2 Đặc điểm p (n = 93) (n = 64) Dày (≥ 0,9 mm): n (%) 75 (80,6) 39 (60,9) < 0,05 IMT Không dày (< 0,9 mm): n (%) 18 (19,4) 25 (39,1) < 0,05 Trung bình (mm) 1,13 ± 0,28 0,92 ± 0,27 < 0,05 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hình thái, chức năng động mạch cảnh đoạn ngoài sọ ở bệnh nhân tăng huyết áp có tiền đái tháo đường TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 23 - 9/2020 NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG ĐỘNG MẠCH CẢNH ĐOẠN NGOÀI SỌ Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP CÓ TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Lê Đức Quyền1, Nguyễn Văn Chương2, Nguyễn Hữu Việt3 TÓM TẮT Mục tiêu: (1). Khảo sát hình thái, chức năng động mạch cảnh đoạn đoạn ngoài sọ bằng siêu âm doppler ở bệnh nhân tăng huyết áp có tiền đái tháo đường. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt có so sánh đối chứng. Kết quả: Tỷ lệ hẹp ĐMC ở nhóm bệnh là 9,7%%. Tỉ lệ và độ dày IMT nhóm THA có tiền ĐTĐ cao hơn nhóm THA có ý nghĩa thống kê (80,6% so với 60,9% và 1,13 ± 0,28 mm so với 0,92 ± 0,27mm p CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC average of resistance index and vasodilator index difficence were significally between the two groups, pTẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 23 - 9/2020 Chẩn đoán độ hẹp theo Gray – %. Scale: - Hẹp mức độ nặng: 70 - 90 %. - Hẹp mức độ nhẹ: 40 – 59 %. - Hẹp mức độ trầm trọng: > 90 %. - Hẹp mức độ trung bình: 60 – 69 - Tắc hoàn toàn. Tiêu chuẩn chẩn đoán độ hẹp theo Gray- Scale: Độ hẹp PSV EDV VsICA/ VdICA/ Độ rộng (%) (cm/s) (cm/s) VsCCA VdCCA phổ B. thường < 110 < 40 < 1.8 < 2.4 < 30 1 – 39 < 110 < 40 < 1.8 < 2.4 < 30 40 – 59 < 130 < 40 < 1.8 < 2.4 < 30 60 – 79 > 130 > 40 > 1.8 > 2.4 > 30 80 – 99 > 250 > 100 > 3.7 > 5.5 > 80 . VsICA: Vận tốc đỉnh tâm thu của Làm nghiệm pháp dung nạp glucose. động mạch cảnh trong. Siêu âm doppler động mạch cảnh . VsCCA: Vận tốc đỉnh tâm thu đoạn ngoài sọ bằng máy PHILIPS SONOS của động mạch cảnh chung. 5500 tại bệnh viện 175 theo một quy trình . VdICA: Vận tốc cuối tâm trương thống nhất và một người thực hiện. Khảo của động mạch cảnh trong. sát siêu âm 2D, TM và siêu âm Doppler. . VdCCA: Vận tốc cuối tâm trương Đánh giá chức năng: Xác định vận tốc tâm của động mạch cảnh chung. thu (PVS), vận tốc cuối tâm trương (EDV), chỉ số kháng lực (RI) và đánh giá hình Tiêu chuẩn loại trừ: THA thứ phát, thái: tình trạng lớp nội trung mạc (IMT), bị các bệnh lý cấp tính, ác tính. Bệnh máu tính chỉ số giãn mạch. Đánh giá hẹp và vữa làm sai lệch kết quả HbA1c. Dùng thuốc, xơ theo tiêu chuẩn của Hiệp hội tim mạch hoá chất ảnh hưởng đến tiết và kháng Châu Âu. insulin. Phụ nữ mang thai. Không đồng ý tham gia nghiên cứu Xử lý số liệu theo các thuật toán thống kê sử dụng trong Y sinh học. 2.2. Phương Pháp Nghiên Cứu 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngang Tuổi trung bình nhóm bệnh là 61,36±11,93 (34-85); nhóm chứng Tất cả các bệnh nhân đều được 60,31±12,49 36-88); không có sự khác thăm khám lâm sàng nghi nhận các triệu biệt về tuổi và giới tính ở hai nhóm nghiên chứng lâm sàng, các yếu tố nguy cơ, làm cứu p>0,05. xét nghiệm đường máu vào sáng sớm lúc đói (sau ăn 8 giờ), xét nghiệm HbA1c. 110 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 3.1. Hình thái động mạch cảnh Bảng 1. Hình thái ĐMC chung N1 N2 Đặc điểm p (n = 93) (n = 64) Dày (≥ 0,9 mm): n (%) 75 (80,6) 39 (60,9) < 0,05 IMT Không dày (< 0,9 mm): n (%) 18 (19,4) 25 (39,1) < 0,05 Trung bình (mm) 1,13 ± 0,28 0,92 ± 0,27 < 0,05 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Tăng huyết áp Tiền đái tháo đường Lớp nội trung mạc Chỉ số kháng lựcGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 243 1 0
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 210 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 195 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 185 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 181 0 0