Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất rau thương phẩm giống đậu tương rau AGS398 tại đồng bằng sông Hồng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 544.25 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất rau thương phẩm giống đậu tương rau AGS398 tại đồng bằng sông Hồng trình bày xác định mức phân bón, khoảng cách gieo trồng và chế độ quản lý dịch hại thích hợp cho sản xuất quả thương phẩm giống đậu tương rau AGS398 tại đồng bằng sông Hồng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất rau thương phẩm giống đậu tương rau AGS398 tại đồng bằng sông HồngT¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT RAU THƯƠNG PHẨM GIỐNG ĐẬU TƯƠNG RAU AGS398 TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Nguyễn Thị Liên Hương, Trịnh Khắc Quang, Trương Văn Nghiệp, Nguyễn Thị Nhậm, Nguyễn Khắc Anh SUMMARYA study on completion of production protocol applied on AGS398 vegetable soybean in the Red river delta regionVegetable soybean AGS398 was introduced from AVRDC, considered as a promising variety andrecognized by the Ministry of Agricuture and Rural Development in 2010. In production scale, somesuitable cultivating practices such as: plant spacing, fertiliser level, and insect management mustbe studied on in order to promote its yield potential. Resutls conducted from the study showed thatAGS398 reached the highest green pod yield of 12.0 tons/ha when applying a spacing of 40 x 20cm with 2 plants/hole; a fetiliser of 60N + 70P2O5 + 60K2O added foliar fetiliser named Komix 201;using Sherpa 25EC insecticide before flowering and Delfin WG biological one late.Keywords: Vegetable soybean, fertiliser level, plant spacing, insect manegement.I. ĐẶT VẤN ĐỀ bón, khoảng cách gieo trồng và chế độ quản lý dịch hại thích hợp cho sản xuất quả Ở Việt Nam, đậu tương rau là cây trồng thương phẩm giống đậu tương rau AGS398mới được quan tâm nghiên cứu từ năm 1990, tại đồng bằng sông Hồng. II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNmột số đơn vị nghiên cứu thuộc Bộ Nông CỨUnghiệp và PTNT đã nhập nội một số giốngđậu tương từ nước ngoài, chủ yếu từ Trungtâm Rau Thế giới (AVRDC) để đánh giá,khảo nghiệm và tuyển chọn ra giống đậu 1. Vật liệu nghiên cứutương rau thích hợp với điều kiện sinh thái *Giống cây trồngcủa Việt Nam. Giống đậu tương rau Giống đậu tương rau AGS398 đượcAGS398 đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT nhập nội từ AVRDC, đã được Bộ Nôngcông nhận là giống sản xuất thử năm 2010. nghiệp và PTNT công nhận là giống sảnTuy nhiên, để giống được phát triển ra ngoài xuất thử năm 2010.sản xuất cần có những biện pháp kỹ thuậthoàn chỉnh nhằm phát huy tối đa tiềm nănăng suất của giống. Để giải quyết những + Phân vô cơ: đạm ure, lân supervấn đề trên chúng tôi đã tiến hành thực hiệnđề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất hạt + Phân hữu cơ: Đầu Trâu Biorganicgiống và sản xuất thương phẩm theo hướng No1; Humix Rau Ăn Quả, Củ;VietGAP cho giống đậu tương rau AGS398 qua lá hữu cơ Komix BFC 201:tại đồng bằng sông Hồng, thuộc dự án: “Sản *Thuốc bảo vệ thực vật: Sherpa 25EC; ất thử và phát triển giống đậu tương rau Brightin 1.8EC; Thuốc trừ sâu sinh họcAGS398 và DT08 phục vụ nội tiêu và xuấtkhẩu”. Với mục tiêu: Xác định mức phân T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam2. Phương pháp nghiên cứu Thí nghiệm 2: Nghiên cứu xác định chế độ phân bón và dinh dưỡng qua lá tới Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng năng suất và chất lượng quả thương phẩm.của khoảng cách trồng tới năng suất vàchất lượng quả thương phẩm. Thí nghiệm gồm 5 công thức được bố trí theo khối ngẫu nhiên với 3 lần nhắc lại Thí nghiệm gồm 5 công thức, được bố CT1: Hoạt chất sinh học Humixtrí theo khối ngẫu nhiên với 3 lần nhắc lại CT2: Phân hữu cơ sinh học Biogarnic ´ 10 cm, 1 cây/hốc; ´ 15 cm, 1 cây/hốc ´ 15 cm, 2 cây/hốc; 2 cây/hốc CT5: Bón 2/3 lượng NPK theo quy ´ 25 cm, 2 cây/hốc Thời gian thực hiện: Vụ Xuân và vụ Thời gian thực hiện: Vụ Xuân và vụĐông 2012. Đông 2012. Thí nghiệm 3: Thí nghiệm quản lý dịch hại. Thí nghiệm gồm 6 công thức như sau:CT 1-2 lá thật 3-7 lá thật 50% nụ hoa Giai đoạn nở hoa rộ Sau khi tắt hoa ngọn 1 - - - - - 2 Sherpa 25EC Sherpa 25EC Brightin 1.8EC Sherpa 25EC Brightin 1.8EC 3 Sherpa 25EC Delfin WG - - - 4 Sherpa 25EC Sherpa 25EC Delfin WG Delfin WG - 5 Sherpa 25EC Sherpa 25EC Brightin 1.8EC Delfin WG Delfin WG 6 Delfin WG Delfin WG Delfin WG Delfin WG Delfin WG Thời gian thực hiện: Vụ Xuân và vụ Đông 2012 III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN hỉ tiêu theo dõi Các đặc điểm nông học. Năng suất và các yếu tố cấu thành 1. Ảnh hưởng của khoảng cách trồng tới năng suất và chất lượng quảnăng suất ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất rau thương phẩm giống đậu tương rau AGS398 tại đồng bằng sông HồngT¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT RAU THƯƠNG PHẨM GIỐNG ĐẬU TƯƠNG RAU AGS398 TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Nguyễn Thị Liên Hương, Trịnh Khắc Quang, Trương Văn Nghiệp, Nguyễn Thị Nhậm, Nguyễn Khắc Anh SUMMARYA study on completion of production protocol applied on AGS398 vegetable soybean in the Red river delta regionVegetable soybean AGS398 was introduced from AVRDC, considered as a promising variety andrecognized by the Ministry of Agricuture and Rural Development in 2010. In production scale, somesuitable cultivating practices such as: plant spacing, fertiliser level, and insect management mustbe studied on in order to promote its yield potential. Resutls conducted from the study showed thatAGS398 reached the highest green pod yield of 12.0 tons/ha when applying a spacing of 40 x 20cm with 2 plants/hole; a fetiliser of 60N + 70P2O5 + 60K2O added foliar fetiliser named Komix 201;using Sherpa 25EC insecticide before flowering and Delfin WG biological one late.Keywords: Vegetable soybean, fertiliser level, plant spacing, insect manegement.I. ĐẶT VẤN ĐỀ bón, khoảng cách gieo trồng và chế độ quản lý dịch hại thích hợp cho sản xuất quả Ở Việt Nam, đậu tương rau là cây trồng thương phẩm giống đậu tương rau AGS398mới được quan tâm nghiên cứu từ năm 1990, tại đồng bằng sông Hồng. II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNmột số đơn vị nghiên cứu thuộc Bộ Nông CỨUnghiệp và PTNT đã nhập nội một số giốngđậu tương từ nước ngoài, chủ yếu từ Trungtâm Rau Thế giới (AVRDC) để đánh giá,khảo nghiệm và tuyển chọn ra giống đậu 1. Vật liệu nghiên cứutương rau thích hợp với điều kiện sinh thái *Giống cây trồngcủa Việt Nam. Giống đậu tương rau Giống đậu tương rau AGS398 đượcAGS398 đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT nhập nội từ AVRDC, đã được Bộ Nôngcông nhận là giống sản xuất thử năm 2010. nghiệp và PTNT công nhận là giống sảnTuy nhiên, để giống được phát triển ra ngoài xuất thử năm 2010.sản xuất cần có những biện pháp kỹ thuậthoàn chỉnh nhằm phát huy tối đa tiềm nănăng suất của giống. Để giải quyết những + Phân vô cơ: đạm ure, lân supervấn đề trên chúng tôi đã tiến hành thực hiệnđề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất hạt + Phân hữu cơ: Đầu Trâu Biorganicgiống và sản xuất thương phẩm theo hướng No1; Humix Rau Ăn Quả, Củ;VietGAP cho giống đậu tương rau AGS398 qua lá hữu cơ Komix BFC 201:tại đồng bằng sông Hồng, thuộc dự án: “Sản *Thuốc bảo vệ thực vật: Sherpa 25EC; ất thử và phát triển giống đậu tương rau Brightin 1.8EC; Thuốc trừ sâu sinh họcAGS398 và DT08 phục vụ nội tiêu và xuấtkhẩu”. Với mục tiêu: Xác định mức phân T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam2. Phương pháp nghiên cứu Thí nghiệm 2: Nghiên cứu xác định chế độ phân bón và dinh dưỡng qua lá tới Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng năng suất và chất lượng quả thương phẩm.của khoảng cách trồng tới năng suất vàchất lượng quả thương phẩm. Thí nghiệm gồm 5 công thức được bố trí theo khối ngẫu nhiên với 3 lần nhắc lại Thí nghiệm gồm 5 công thức, được bố CT1: Hoạt chất sinh học Humixtrí theo khối ngẫu nhiên với 3 lần nhắc lại CT2: Phân hữu cơ sinh học Biogarnic ´ 10 cm, 1 cây/hốc; ´ 15 cm, 1 cây/hốc ´ 15 cm, 2 cây/hốc; 2 cây/hốc CT5: Bón 2/3 lượng NPK theo quy ´ 25 cm, 2 cây/hốc Thời gian thực hiện: Vụ Xuân và vụ Thời gian thực hiện: Vụ Xuân và vụĐông 2012. Đông 2012. Thí nghiệm 3: Thí nghiệm quản lý dịch hại. Thí nghiệm gồm 6 công thức như sau:CT 1-2 lá thật 3-7 lá thật 50% nụ hoa Giai đoạn nở hoa rộ Sau khi tắt hoa ngọn 1 - - - - - 2 Sherpa 25EC Sherpa 25EC Brightin 1.8EC Sherpa 25EC Brightin 1.8EC 3 Sherpa 25EC Delfin WG - - - 4 Sherpa 25EC Sherpa 25EC Delfin WG Delfin WG - 5 Sherpa 25EC Sherpa 25EC Brightin 1.8EC Delfin WG Delfin WG 6 Delfin WG Delfin WG Delfin WG Delfin WG Delfin WG Thời gian thực hiện: Vụ Xuân và vụ Đông 2012 III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN hỉ tiêu theo dõi Các đặc điểm nông học. Năng suất và các yếu tố cấu thành 1. Ảnh hưởng của khoảng cách trồng tới năng suất và chất lượng quảnăng suất ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Giống đậu tương rau AGS398 Sản xuất rau thương phẩm Quản lý dịch hại Phân bón lá Komix 201Gợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 119 0 0
-
Giáo trình Trồng rau nhóm ăn lá - Nghề: Trồng rau an toàn - Nxb. Hà Nội
88 trang 111 1 0 -
9 trang 82 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 57 0 0 -
Bài giảng Quản lý dịch hại tổng hợp: Chương 2 (6) - GS. TS Nguyễn Thế Nhã
26 trang 39 0 0 -
10 trang 39 0 0
-
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 36 0 0 -
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 34 0 0 -
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 31 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 30 0 0