Danh mục

Nghiên cứu in vitro khảo sát tình trạng gãy dụng cụ trong sửa soạn ống tủy ở hệ thống trâm Protaper quay tay

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 286.63 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu nhằm khảo sát tình trạng gãy dụng cụ trong sửa soạn ống tủy ở hệ thống trâm Protaper quay tay. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu in vitro được thực hiện trên 50 ống tủy gần (bao gồm cả ngoài gần và trong gần) của chân gần răng cối lớn hàm dưới ở người trưởng thành, chân răng nguyên vẹn, đã đóng chóp, có ống tuỷ cong trong khoảng 10º-40º theo phương pháp Schneider 1971. Các ống tủy gần được sửa soạn tới dụng cụ F3.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu in vitro khảo sát tình trạng gãy dụng cụ trong sửa soạn ống tủy ở hệ thống trâm Protaper quay tay vietnam medical journal n01 - MAY - 2021 VER.HCl nhân. Pellet VER.HCl bào chế theo nhân chưa có khả năng kéo dài giải phóng dược công thức CT 1.12 (300g/mẻ) được sấy ở 50- chất. Các pellet đạt các chỉ tiêu trên sẽ được sử 55°C/8 giờ, rây chọn và đánh giá giá một số chỉ dụng để bao kiểm soát giải phóng. tiêu khác thu được các kết quả như bảng 11. Bảng 11. Một số tính chất của pellet V. KẾT LUẬN VER.HCl nhân (n=5; ± SD) - Đã khảo sát và đánh giá được ảnh hưởng Đặc tính Kết quả của thành phần công thức đến tính chất của pellet VER.HCl nhân gồm có: Verapamil HCl, Pellet tròn đều, bề Hình thức mặt nhẵn, mịn, kích Avicel PH102, Lactose, Talc, HPMC E6 và nước thước 0,8-1,2 mm tinh khiết. Ảnh hưởng thông số qui trình thiết bị Khối lượng riêng biểu gồm có: Tốc độ tạo cầu và thời gian tạo cầu 0,72± 0,06 - Trên cơ sở các kết quả khảo sát ảnh hưởng kiến (g/ml) Tốc độ chảy (g/s) 0,74± 0,09 của các yếu tố đến tính chất của pellet VER.HCl nhân, đã xây dựng được tính chất cho pellet Độ mài mòn (%) 0,22± 0,08 nhân như bảng 11. Hàm ẩm (%) 2,86±0,11 Hàm lượng VER.HCl TÀI LIỆU THAM KHẢO 38,45±0,57 trong pellet (%) 1. Bộ Y tế (2009), Dược lý học, NXB Giáo dục Việt Tỷ lệ pellet có kích Nam, Hà Nội, 72-74. 77,22±1,10 thước 0,8-1,2 mm (%) 2. Martindale The Complete Drug Reference Độ hòa tan (%): (2014) Thirty-eighth Edition 1522-1526. 3. BNF 73 (2017) Monograph: Verapamil 10 phút 80,76±1,51 hydrochloride, Pharmaceutical Press, London, 155-156. 20 phút 93,38±1,57 4. Bhalekar M. R., Avari J., Umalkar R. A. 30 phút 97,33±0,90 (2007), Preparation and in vitro Evaluation of 60 phút 99,91±1,56 Sustained Release Drug Delivery System for Verapamil HCl, Indian J. Pharm. Sci., 69 (3): 418-422. Nhận xét: Pellet thu được đem lấy phân 5. Nitin D. J., Dipak D. G., Ashish A. H. et al. đoạn có kích thước trong khoảng 0,8-1,2 mm và (2010), Formulation development and evaluation đem đánh giá thử độ hòa tan các thời điểm lấy of sustained release pellets of verapamil hcl, mẫu là: 10, 20, 30 và 60 phút. Pellet VER.HCl International Journal of Pharma Research and Development, 1(11): 1-7. nhân bào chế theo phương pháp đùn tạo cầu 6. USP 41-NF 36 (2018), Monographs:Verapamil (CT1.12) thì sau 30 phút VER.HCl nhân gần như hydrochlorid extended release tablets, 4307-4311. đã được giải phóng hoàn toàn, pellet VER.HCl NGHIÊN CỨU IN VITRO KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG GÃY DỤNG CỤ TRONG SỬA SOẠN ỐNG TỦY Ở HỆ THỐNG TRÂM PROTAPER QUAY TAY Nguyễn Thu Thủy* TÓM TẮT Mỗi bộ protaper sẽ được thao tác cho đến khi có dụng cụ trong bộ đang thực hiện bị gãy. Số lượng ống tủy 8 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm khảo sát tình trạng đã được thao tác ở mỗi bộ sẽ được ghi nhận.Răng có gãy dụng cụ trong sửa soạn ống tủy ở hệ thống trâm chứa mảnh gãy sẽ được phân tích qua phim Cone Protaper quay tay. Đối tượng và phương pháp: Beam Computed Tomography Scan (CBCT) để xác Nghiên cứu in vitro được thực hiện trên 50 ống tủy định độ dài mảnh gãy, đồng thời xác định tương quan gần (bao gồm cả ngoài gần và trong gần) của chân của mảnh gãy với chóp răng và miệng lỗ tủy. Kết gần răng cối lớn hàm dưới ở người trưởng thành, chân ...

Tài liệu được xem nhiều: