Danh mục

Nghiên cứu invitro về sự khít sát của của kỹ thuật trám bít ống tủy một cây cone

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1,018.30 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Nghiên cứu invitro về sự khít sát của của kỹ thuật trám bít ống tủy một cây cone trình bày so sánh sự khít sát của khối vật liệu vào thành ống tủy của kỹ thuật trám bít ống tủy một cây cone giữa các vị trí 1/3 cổ,1/3 giữa và 1/3 chóp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu invitro về sự khít sát của của kỹ thuật trám bít ống tủy một cây cone vietnam medical journal n02 - JULY - 2023 NGHIÊN CỨU INVITRO VỀ SỰ KHÍT SÁT CỦA CỦA KỸ THUẬT TRÁM BÍT ỐNG TỦY MỘT CÂY CONE Võ Huỳnh Trang1, Lê Nguyên Lâm1TÓM TẮT positions (8.61%). The void percentage of spacing area at 1/3 coronal is more than that of 1/3 apical, the 49 Mục tiêu: So sánh sự khít sát của khối vật liệu difference is a statistically significant (p < 0.05)vào thành ống tủy của kỹ thuật trám bít ống tủy một according to Wilcoxon test. Conclusions: In single-cây cone giữa các vị trí 1/3 cổ,1/3 giữa và 1/3 chóp. cone root canal obturation technique, the sealingPhương pháp nghiên cứu: in vitro, chọn mẫu thuận ability decreased gradually from 1/3 coronal to 1/3tiện. 15 răng cửa giữa hàm trên sau khi nhổ được rửa apical (median of void percentage at 1/3 coronal:dưới vòi nước trong 1 phút, khử trùng bằng cách 1.68%, 1/3 middle: 0.41%, 1/3 apical: 0%). Using thengâm trong dung dịch Hexanios 2% ít nhất 2 giờ, bảo single cone technology to obturate the root canal inquản trong dung dịch Formol 10%. Răng được sửa the 1/3 apical achieve the optimal sealing effect.soạn bằng hệ thống trâm dũa tay ProTaper với kỹ Keywords: root canal obturation, single cone,thuật Crown-down và trám bít ống tủy bằng phương Protaper, AH26.pháp một cây cone F3 đến hết chiều dài làm việc vớixi măng AH26. Đánh giá sự khít sát của khối vật liệu ở I. ĐẶT VẤN ĐỀcác vị trí 1/3 cổ, 1/3 giữa và 1/3 chóp. Kết quả: Trámbít bằng kỹ thuật một cây cone có 3 răng (20%) Trâm quay NiTi được sử dụng phổ biến do cókhông có khoảng trống, trung bình phần trăm diện những ưu điểm vượt trội so với trâm tay bằng théptích khoảng trống của khối vật liệu là 1,49±1,35%. Tại không rỉ, nhờ vào đặc tính mềm dẻo và chốngvị trí 1/3 cổ có phần trăm diện tích khoảng trống cao được gãy do lực xoắn, thao tác dễ dàng, rút ngắnnhất trong tất cả các vị trí (8,61%). Phần trăm diện thời gian điều trị và tạo hình ống tủy thuôn với sốtích khoảng trống tại 1/3 cổ nhiều hơn tại 1/3 chóp, sự lần đưa dụng cụ vào ống tủy ít hơn [3].khác biệt có ý nghĩa thống kê (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 2 - 2023còn nguyên vẹn, răng chưa điều trị nội nha, ống bằng trâm khác. Trình tự sửa soạn cụ thể như sau:tủy không cong dạng chữ S (khảo sát trên phim - Thăm dò ống tủy bằng trâm K-file số 10 rồitia X). đến 15. - Tiêu chuẩn loại trừ: răng nội tiêu hoặc - Đưa lần lượt trâm S1 rồi đến SX vào ốngngoại tiêu, răng dị dạng, răng có nhiều hơn 1 tủy đến khi có lực cản thì dừng lại.ống tủy, đang điều trị nội nha, răng bị hư hại do - Xác định chiều dài làm việc (giai đoạn nàyquá trình làm sạch. được bỏ qua vì đã xác định chiều dài làm việc từ 2.2. Phương pháp nghiên cứu trước). 2.2.1. Vật liệu - Lần lượt đưa từ trâm S1→S2→F1→F2→F3 - Vật liệu bảo quản: dung dịch Formol 10%, vào ống tủy. Mỗi trâm phải đi hết chiều dài làmdung dịch khử khuẩn Hexanios 2%. việc. - Vật liệu sửa soạn ống tủy: dung dịch NaOCl - Kiểm tra lại phần chóp bằng trâm số 30.2,5%. Công việc sửa soạn được xem là hoàn tất khi - Vật liệu trám bít ống tủy: Gutta-percha trâm dũa K-file số 30 ISO đi hết chiều dài làmtương ứng của hệ thống Protaper, xi măng trám việc mà không bị cản trở.bít ống tuỷ AH26. Trong quá trình sửa soạn: 2.2.2. Dụng cụ - Dùng GlydeTM FILE PREP phủ lên trâm làm - Dụng cụ sửa soạn ống tủy: bộ đồ khám chất bôi trơn.(gương, kẹp gắp, thám trâm), bộ trâm thép - Lau sạch trâm mỗi khi sửa soạn.không rỉ K- flexofile số 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: