Danh mục

Nghiên cứu JM và xây dựng ứng dụng minh họa (Đặng Nguyễn Kim Anh vs Đào Anh Tuấn) - 2

Số trang: 59      Loại file: pdf      Dung lượng: 995.42 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Java Mobile4.3.2. Gauge: Gauge dùng để biểu diễn tiến độ hoàn thành một việc nào đó (download, upload...) hoặc cấp độ từ thấp đến cao (của âm lượng, độ khó...). Gauge đặc trưng bởi hai giá trị: giá trị hiện hành và giá trị cực đại cho phép. Giá trị hiện hành này luôn được duy trì giữa 0 và giá trị cực đại. Gauge gồm hai dạng: • Chế độ tương tác (Interactive mode): Trong chế độ này, đối tượng Gauge sẽ được vẽ dạng các thanh song song có chiều cao tăng dần biểu thị các cấp độ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu JM và xây dựng ứng dụng minh họa (Đặng Nguyễn Kim Anh vs Đào Anh Tuấn) - 2 Java Mobile4.3.2. Gauge:Gauge dùng để biểu diễn tiến độ hoàn thành một việc nào đó (download, upload...)hoặc cấp độ từ thấp đến cao (của âm lượng, độ khó...). Gauge đặc trưng bởi hai giátrị: giá trị hiện hành và giá trị cực đại cho phép. Giá trị hiện hành này luôn được duytrì giữa 0 và giá trị cực đại. Gauge gồm hai dạng: • Chế độ tương tác (Interactive mode): Trong chế độ này, đối tượng Gauge sẽ được vẽ dạng các thanh song song có chiều cao tăng dần biểu thị các cấp độ từ thấp đến cao. Người sử dụng có thể điều chỉnh giá trị hiện thời của Gauge bằng các phím bấm. VD: điều chỉnh âm lượng cao thấp. Hình 4.3 Giao diện đối tượng Gauge chế độ tương tác • Chế độ không tương tác (Non-interactive mode): Đối tượng được biểu diễn dạng các thanh song song có chiều cao bằng nhau, người dùng không được phép thay đổi giá trị của nó. Người lập trình sẽ lập trình cho đối tượng này tự động cập nhật giá trị theo thời gian. 48 Java Mobile Hình 4.4 Giao diện đối tượng Gauge chế độ không tương tácCác phương thức và chức năng tương ứng của lớp Gauge: Lớp Gauge: javax.microedition.lcdui.GaugePhương thức Chức năngGauge (String label, boolean interactive, Khởi tạo một đối tượng Gaugeint maxValue, int initValue)int getValue () Lấy giá trị hiện thời của Gaugevoid setValue (int value) Gán giá trị cho đối tượng Gaugeint getMaxValue () Lấy giá trị cực đại cho phép của Gaugevoid setMaxValue (int maxValue) Gán giá trị cực đại cho phép cho Gaugeboolean isInteractive () Kiểm tra Gauge có thuộc chế độ tương tác không Bảng 4.5 Lớp GaugeVD://tạo 1 biến Gauge cho phép người dùng điều chỉnh âm thanh (chế độ tương tác)Gauge gVolume= new Gauge (“Volume”, true, 6, 2);//gắn Gauge vào FormfmMain.append(gVolume);fmMain.setCommandListener(this); 49 Java Mobile//tạo 1 biến Gauge biểu diễn tiến trình Download (chế độ không tương tác):Gauge gDownload = new Gauge(“Download Progress”, false, 20,1);//gắn Gauge vào FormfmMain.append(gDownload);fmMain.setCommandListener(this);//cập nhật giá trị liên tục cho Gauge bằng cách sử dụng 1 biến timer//khoảng cách mỗi lần cập nhật là 1000 mili giâyTimer tTimer = new Timer();DTTask ttTimerTask = new DTTask(); //class DTTask extends TimerTasktTimer.scheduleAtFixedRate (ttTimerTask, 0, 1000);//lớp DDTask được viết bên trong MIDletprivate class DTTask extends TimerTask{ public final void run () { //nếu giá trị hiện tại của gDownload < giá trị cực đại thì tiếp tục tăng, không thìdừng lại if (gDownload.getValue() < gDownload.getMaxValue()) gDownload.setValue(gDownload.getValue()+1); else cancel(); //xoá bộ định thời}} 50 Java Mobile4.3.3. String Item:Đối tượng StringItem dùng để hiển thị 1 đoạn văn bản lên màn hình. Người dùngchỉ đựơc phép xem mà không được thay đổi nội dung đoạn văn bản này.Các phương thức và chức năng tương ứng của lớp StringItem: Lớp StringItem: javax.microedition.lcdui.StringItem Phương thức Chức năngStringItem (String label, String text) Khởi tạo một đối tượng StringItemString getText () Lấy nội dung đoạn văn bảnvoid setText (String text) Gán nội dung đoạn văn bản cần hiển thị Bảng 4.6 Lớp StringItemĐể lấy giá trị nhãn (label) hay thay đổi nội dung nhãn có thể dùng các phương thứcgetLabel(), setLabel(String label) của lớp Item.VD://tạo một đối tượng StringItemStringItem siText = new StringItem(“User: ”, “John”);//gắn vào formfmMain.append(siText);...//sau đó muốn hiển thị 1 nội dung khác, chỉ cần thay đổi label và text của đối tượng,//không cần tạo 1 đối tượng StringItem mới.siText.setLabel(“UserID: ”);siText.setText(“12345”); 51 Java Mobile Hình 4.5 Giao diện đối tượng StringItemĐối tượng lớp String cũng có thể append() vào Form để hiển thị 1 đoạn văn bảnnhưng không có hai phần nhãn và nội dung riêng biệt như StringItem. Tuỳ yêu cầucủa chương trình mà người lập trình có thể lựa chọn đối tượng phù hợp để sử dụng. 52 Java Mobile4.3.4. TextField: Lớp TextField được sử dụng khi ứng dụng cần người dùng nhập liệu. Không chỉnhập dữ liệu text mà còn có thể nhập số, password, địa chỉ... Để hỗ trợ cho ngườilập trình, MIDP đã định nghĩa sẵn một số các ràng buộc (constraints) để đối tượngtự động kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập vào. Các ràng buộc này là các hằnglớp của lớp TextField gồm: EMAILADDR: người dùng chỉ được phép nhập dữ liệu đúng ch ...

Tài liệu được xem nhiều: