![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nghiên cứu kết quả điều trị sỏi tuyến dưới hàm bằng nội soi ống tuyến và mở ống tuyến kết hợp nội soi
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 368.21 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh lý sỏi tuyến nước bọt chiếm khoảng 50% bệnh lý lành tính gây tắc nghẽn tuyến nước bọt, là nguyên nhân thường gặp nhất gây viêm tuyến nước bọt. Nhiều phương tiện và dụng cụ phát triển giúp chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi tuyến nước bọt có thể kể đến là nội soi ống tuyến. Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của phương pháp nội soi ống tuyến và mở ống tuyến kết hợp nội soi trong điều trị sỏi tuyến dưới hàm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kết quả điều trị sỏi tuyến dưới hàm bằng nội soi ống tuyến và mở ống tuyến kết hợp nội soi vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI TUYẾN DƯỚI HÀM BẰNG NỘI SOI ỐNG TUYẾN VÀ MỞ ỐNG TUYẾN KẾT HỢP NỘI SOI Nguyễn Công Huyền Tôn Nữ Cẩm Tú*, Trần Minh Trường**, Trần Anh Bích**TÓM TẮT assisted operations in the treatment of submandibular gland stones. Materials and Methods: The data 35 Mở đầu: Bệnh lý sỏi tuyến nước bọt chiếm khoảng from 78 patients with sialolithiasis who were treated50% bệnh lý lành tính gây tắc nghẽn tuyến nước bọt, with sialendoscopy from January 2017 to March 2020là nguyên nhân thường gặp nhất gây viêm tuyến nước at the Department of ENT – Cho Ray hospital werebọt. Nhiều phương tiện và dụng cụ phát triển giúp retrospectively reviewed. Results: 78 patientschẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi tuyến nước bọt có diagnosed with sialolithiasis, mean range age 40,5thể kể đến là nội soi ống tuyến. Mục tiêu: Đánh giá (12-88 years) were treated. Sialoendoscopy alone washiệu quả của phương pháp nội soi ống tuyến và mở therefore effective in 45,2%. Stones were located inống tuyến kết hợp nội soi trong điều trị sỏi tuyến dưới the lumen of Wharton’s duct, their size ranged ≤7hàm. Đối tượng và Phương pháp: Nghiên cứu báo mm, they were not fixed, L1, L2a (LSD classification).cáo hàng loạt ca với 78 bệnh nhân được chẩn đoán In the group treated by sialendoscopy and operation,và điều trị sỏi tuyến dưới hàm từ 01/2017 đến the size of the stones ranged between >7 mm, and03/2020. Kết quả: Trong 78 trường hợp, tuổi trung they were mostly in the region of the hilum (75,6%)bình 40,5 (12-88 tuổi). Nội soi ống tuyến chiếm and intraglandular ducts (7,3%), L2b, L3 (LSD45,2%. Những sỏi trong lòng ống tuyến, kích thước classification). As for complications, 3/78 patient had asỏi ≤7 mm, sỏi di động, phân loại sỏi L1, L2a có thể postoperative strictures of the orifice region, stricturescan thiệp lấy sỏi bằng nội soi đơn thuần. Trong nhóm of the duct, temporary lingual nerve paresthesia. Nomở ống tuyến kết hợp nội soi, kích thước sỏi >7mm, other complications were noted during the follow upsỏi ở vị trí rốn tuyến (75,6%), ống tuyến nhu mô period. Short and medium term follow up shows that(7,3%), phân loại sỏi L2b, L3. 3/78 trường hợp có surgery can be performed with a high rate of success.biến chứng sẹo hẹp lỗ mở nhú tuyến, sẹo hẹp ống Conclusions: Our results suggest that sialendoscopy-tuyến, liệt thần kinh lưỡi tạm thời. Không ghi nhận assisted sialolithectomy is an effective and safenhững biến chứng khác. Tỷ lệ thành công sau thời surgical technique for the removal of proximal andgian theo dõi. Kết luận: Nội soi ống tuyến hay mở intraglandular submandibular gland stones.ống tuyến kết hợp nội soi là kỹ thuật hiệu quả và an Keywords: Sialendoscopy, sialendoscopically-toàn trong trong chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi assisted operations, submandibular glandtuyến dưới hàm, và là kỹ thuật được lựa chọn đầu tiêntrong điều trị sỏi tuyến dưới hàm. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: nội soi ống tuyến đơn thuần, nội soiống tuyến kết hợp, tuyến dưới hàm. Bệnh lý tuyến nước bọt là nhóm bệnh lý thường gặp, được chia làm hai nhóm bệnh chínhSUMMARY là bệnh lý nhu mô và bệnh lý ống tuyến. Bệnh lý OUTCOME OF SIALENDOSCOPY AND tắc nghẽn ống tuyến ảnh hưởng đến khoảng SIALENDOSCOPICALLY-ASSISTED 1,2% dân số [5], nguyên nhân thường gặp bao OPERATIONS IN THE TREATMENT OF gồm sỏi, sẹo hẹp, viêm nhiễm, dị vật…, trong đó LITHIASIS OF THE SUBMANDIBULAR GLANDS sỏi ống tuyến nước bọt được cho là nguyên nhân Background: Sialolithiasis accounts for about chính trong nhóm này với tỷ lệ khoảng 60 – 70%.50% of benign obstructive salivary gland diseases, the Vấn đề chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi ốngmost common cause of inflammatory disease of the tuyến còn gặp rất nhiều khó khăn do hệ thốnglarge salivary glands. Its cla ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kết quả điều trị sỏi tuyến dưới hàm bằng nội soi ống tuyến và mở ống tuyến kết hợp nội soi vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI TUYẾN DƯỚI HÀM BẰNG NỘI SOI ỐNG TUYẾN VÀ MỞ ỐNG TUYẾN KẾT HỢP NỘI SOI Nguyễn Công Huyền Tôn Nữ Cẩm Tú*, Trần Minh Trường**, Trần Anh Bích**TÓM TẮT assisted operations in the treatment of submandibular gland stones. Materials and Methods: The data 35 Mở đầu: Bệnh lý sỏi tuyến nước bọt chiếm khoảng from 78 patients with sialolithiasis who were treated50% bệnh lý lành tính gây tắc nghẽn tuyến nước bọt, with sialendoscopy from January 2017 to March 2020là nguyên nhân thường gặp nhất gây viêm tuyến nước at the Department of ENT – Cho Ray hospital werebọt. Nhiều phương tiện và dụng cụ phát triển giúp retrospectively reviewed. Results: 78 patientschẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi tuyến nước bọt có diagnosed with sialolithiasis, mean range age 40,5thể kể đến là nội soi ống tuyến. Mục tiêu: Đánh giá (12-88 years) were treated. Sialoendoscopy alone washiệu quả của phương pháp nội soi ống tuyến và mở therefore effective in 45,2%. Stones were located inống tuyến kết hợp nội soi trong điều trị sỏi tuyến dưới the lumen of Wharton’s duct, their size ranged ≤7hàm. Đối tượng và Phương pháp: Nghiên cứu báo mm, they were not fixed, L1, L2a (LSD classification).cáo hàng loạt ca với 78 bệnh nhân được chẩn đoán In the group treated by sialendoscopy and operation,và điều trị sỏi tuyến dưới hàm từ 01/2017 đến the size of the stones ranged between >7 mm, and03/2020. Kết quả: Trong 78 trường hợp, tuổi trung they were mostly in the region of the hilum (75,6%)bình 40,5 (12-88 tuổi). Nội soi ống tuyến chiếm and intraglandular ducts (7,3%), L2b, L3 (LSD45,2%. Những sỏi trong lòng ống tuyến, kích thước classification). As for complications, 3/78 patient had asỏi ≤7 mm, sỏi di động, phân loại sỏi L1, L2a có thể postoperative strictures of the orifice region, stricturescan thiệp lấy sỏi bằng nội soi đơn thuần. Trong nhóm of the duct, temporary lingual nerve paresthesia. Nomở ống tuyến kết hợp nội soi, kích thước sỏi >7mm, other complications were noted during the follow upsỏi ở vị trí rốn tuyến (75,6%), ống tuyến nhu mô period. Short and medium term follow up shows that(7,3%), phân loại sỏi L2b, L3. 3/78 trường hợp có surgery can be performed with a high rate of success.biến chứng sẹo hẹp lỗ mở nhú tuyến, sẹo hẹp ống Conclusions: Our results suggest that sialendoscopy-tuyến, liệt thần kinh lưỡi tạm thời. Không ghi nhận assisted sialolithectomy is an effective and safenhững biến chứng khác. Tỷ lệ thành công sau thời surgical technique for the removal of proximal andgian theo dõi. Kết luận: Nội soi ống tuyến hay mở intraglandular submandibular gland stones.ống tuyến kết hợp nội soi là kỹ thuật hiệu quả và an Keywords: Sialendoscopy, sialendoscopically-toàn trong trong chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi assisted operations, submandibular glandtuyến dưới hàm, và là kỹ thuật được lựa chọn đầu tiêntrong điều trị sỏi tuyến dưới hàm. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: nội soi ống tuyến đơn thuần, nội soiống tuyến kết hợp, tuyến dưới hàm. Bệnh lý tuyến nước bọt là nhóm bệnh lý thường gặp, được chia làm hai nhóm bệnh chínhSUMMARY là bệnh lý nhu mô và bệnh lý ống tuyến. Bệnh lý OUTCOME OF SIALENDOSCOPY AND tắc nghẽn ống tuyến ảnh hưởng đến khoảng SIALENDOSCOPICALLY-ASSISTED 1,2% dân số [5], nguyên nhân thường gặp bao OPERATIONS IN THE TREATMENT OF gồm sỏi, sẹo hẹp, viêm nhiễm, dị vật…, trong đó LITHIASIS OF THE SUBMANDIBULAR GLANDS sỏi ống tuyến nước bọt được cho là nguyên nhân Background: Sialolithiasis accounts for about chính trong nhóm này với tỷ lệ khoảng 60 – 70%.50% of benign obstructive salivary gland diseases, the Vấn đề chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi ốngmost common cause of inflammatory disease of the tuyến còn gặp rất nhiều khó khăn do hệ thốnglarge salivary glands. Its cla ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nội soi ống tuyến đơn thuần Nội soi ống tuyến kết hợp Tuyến dưới hàm Điều trị sỏi tuyến dưới hàmTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0 -
8 trang 211 0 0