Nghiên cứu kết quả phẫu thuật hẹp đường ra thất phải
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 371.94 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết này là đánh giá kết quả ngắn hạn và trung hạn của phẫu thuật mở rộng đường ra thất phải tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh; xác định tỷ lệ hẹp tồn lưu, tái hẹp; xác định tỷ lệ bảo tồn van và vòng van động mạch phổi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kết quả phẫu thuật hẹp đường ra thất phải NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ PHẪU THUẬT HẸP ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ PHẪU THUẬT HẸP ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI Nguyễn Văn Phan* Tóm tắt: haemorrage 2,2%, infection 2,2%, no re-stenosis, Mở đầu & Mục tiêu: Đánh giá kết quả ngắn mean pulmonary artery-right ventricle gradient hạn và trung hạn của phẫu thuật mở rộng đường was 33,29 mmHg. 19,89% pulmonary valve and ra thất phải tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh; pulmonary annulus preservation. Xác định tỷ lệ hẹp tồn lưu, tái hẹp; Xác định tỷ lệ Conclusion: Good results, low complications, bảo tồn van và vòng van ĐMP. low pulmonary artery-right ventricle gradient. Phương pháp: Hồi cứu hàng loạt các trường However, we need longterm follow-up for this hợp lâm sàng từ 1992 đến 2009 trên các số liệu pathology. thu thập được từ 181 bệnh nhân được phẫu thuật hẹp đường ra thất phải và khám lại. ĐẶT VẤN ĐỀ * Kết quả: Theo dõi ngắn hạn và trung hạn: Tỷ Hẹp đường ra thất phải (HĐRTP) là một bệnh lệ tử vong bệnh viện thấp 3,3%; chảy máu 2,2%; tim bẩm sinh khá phổ biến, do hẹp ở một trong nhiễm trùng 2,2%; không có trường hợp nào tái các vị trí: vùng phễu thất phải, vòng van động hẹp phải mổ lại; chênh áp TP – ĐMP sau mổ mạch phổi, lá van, hoặc thân và nhánh động mạch giảm, trung bình 33,29 mmHg. Tỷ lệ bảo tồn van phổi. Bệnh có tần suất từ 8%-12% trong số bệnh và vòng van ĐMP: 1,6% cắt van, còn lại xẻ mép tim bẩm sinh, xếp thứ hai trong các dị tật tim bẩm van; đối với hẹp vòng van và hẹp phễu thất phải: sinh có vách liên thất bình thường. 19,89% trường hợp xẻ vòng van. Tổn thương tại van động mạch phổi (VĐMP) Kết luận: Phẫu thuật mở rộng đường ra thất chiếm 85-90%, gồm hai loại là dính mép van và phải cho kết quả tốt, ít biến chứng, chênh áp TP - loạn sản mô van. ĐMP sau mổ thấp tương ứng với đánh giá của Bệnh có thể được phát hiện ở lứa tuổi trẻ sơ nhiều tác giả khác. Tuy nhiên, còn cần nghiên cứu sinh cho đến ở người lớn. Ở Việt Nam, nhiều theo dõi lâu dài hơn để đánh giá đầy đủ về bệnh trường hợp HĐRTP được chẩn đoán ở giai đoạn lý này. muộn khi bệnh đã diễn tiến nặng với dấu hiệu Từ khóa: Hẹp van động mạch phổi, Hẹp tím, suy tim toàn bộ. Trường hợp không được đường ra thất phải. điều trị bênh nhân sẽ tử vong do hạ Oxy máu, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh sau khi ống động mạch bít lại. SURGICAL TREATMENT FOR RIGHT VENTRICLE OUT TRACT STENOSIS MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - This study was carried out to evaluate the 1. Đánh giá kết quả ngắn hạn và trung hạn immidiate results and mid-term results of surgical của phẫu thuật mở rộng đường ra thất phải. treatment for right ventricle out tract stenosis at 2. Xác định tỷ lệ bảo tồn van và vòng van Heart Institute - Ho chi Minh city. The incidence ĐMP. of persistence stenosis, re-stenosis and incidence of pulmonary valve and pulmonary annulus 3. Xác định tỷ lệ hẹp tồn lưu, tái hẹp. preservation. - Methods: retrospective study was performed. * Viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh 181 patients were operated from 1992 to 2009 Người chịu trách nhiệm khoa học:TS Nguyễn Văn Phan Ngày nhận bài: 15/01/2014 - Ngày Cho Phép Đăng: 17/02/2014 - Results: Immediate results and mid-term Phản Biện Khoa học: GS.TS. Đặng Hanh Đệ results showed low hospital mortality (3,3%), PGS.TS. Lê Ngọc Thành 33 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 6 - THÁNG 2/2014 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Công thức: Chênh áp TP–ĐMP = áp lực thất Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu phải – áp lực ĐMP (mmHg). hàng loạt các trường hợp lâm sàng. • Khi tim ngưng đập: Đo kích thước vòng Đối tượng nghiên cứu van và các nhánh ĐMP trực tiếp: Dùng dụng cụ Dân số nghiên cứu: Tất cả các trường hợp Hegar, chọn kích cỡ dụng cụ Hegar theo cân nặng bệnh nhân có hẹp đường ra thất phải được phẫu bệnh nhân. thuật tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1992 đến cuối tháng 3 năm 2009. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kết quả phẫu thuật hẹp đường ra thất phải NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ PHẪU THUẬT HẸP ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ PHẪU THUẬT HẸP ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI Nguyễn Văn Phan* Tóm tắt: haemorrage 2,2%, infection 2,2%, no re-stenosis, Mở đầu & Mục tiêu: Đánh giá kết quả ngắn mean pulmonary artery-right ventricle gradient hạn và trung hạn của phẫu thuật mở rộng đường was 33,29 mmHg. 19,89% pulmonary valve and ra thất phải tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh; pulmonary annulus preservation. Xác định tỷ lệ hẹp tồn lưu, tái hẹp; Xác định tỷ lệ Conclusion: Good results, low complications, bảo tồn van và vòng van ĐMP. low pulmonary artery-right ventricle gradient. Phương pháp: Hồi cứu hàng loạt các trường However, we need longterm follow-up for this hợp lâm sàng từ 1992 đến 2009 trên các số liệu pathology. thu thập được từ 181 bệnh nhân được phẫu thuật hẹp đường ra thất phải và khám lại. ĐẶT VẤN ĐỀ * Kết quả: Theo dõi ngắn hạn và trung hạn: Tỷ Hẹp đường ra thất phải (HĐRTP) là một bệnh lệ tử vong bệnh viện thấp 3,3%; chảy máu 2,2%; tim bẩm sinh khá phổ biến, do hẹp ở một trong nhiễm trùng 2,2%; không có trường hợp nào tái các vị trí: vùng phễu thất phải, vòng van động hẹp phải mổ lại; chênh áp TP – ĐMP sau mổ mạch phổi, lá van, hoặc thân và nhánh động mạch giảm, trung bình 33,29 mmHg. Tỷ lệ bảo tồn van phổi. Bệnh có tần suất từ 8%-12% trong số bệnh và vòng van ĐMP: 1,6% cắt van, còn lại xẻ mép tim bẩm sinh, xếp thứ hai trong các dị tật tim bẩm van; đối với hẹp vòng van và hẹp phễu thất phải: sinh có vách liên thất bình thường. 19,89% trường hợp xẻ vòng van. Tổn thương tại van động mạch phổi (VĐMP) Kết luận: Phẫu thuật mở rộng đường ra thất chiếm 85-90%, gồm hai loại là dính mép van và phải cho kết quả tốt, ít biến chứng, chênh áp TP - loạn sản mô van. ĐMP sau mổ thấp tương ứng với đánh giá của Bệnh có thể được phát hiện ở lứa tuổi trẻ sơ nhiều tác giả khác. Tuy nhiên, còn cần nghiên cứu sinh cho đến ở người lớn. Ở Việt Nam, nhiều theo dõi lâu dài hơn để đánh giá đầy đủ về bệnh trường hợp HĐRTP được chẩn đoán ở giai đoạn lý này. muộn khi bệnh đã diễn tiến nặng với dấu hiệu Từ khóa: Hẹp van động mạch phổi, Hẹp tím, suy tim toàn bộ. Trường hợp không được đường ra thất phải. điều trị bênh nhân sẽ tử vong do hạ Oxy máu, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh sau khi ống động mạch bít lại. SURGICAL TREATMENT FOR RIGHT VENTRICLE OUT TRACT STENOSIS MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - This study was carried out to evaluate the 1. Đánh giá kết quả ngắn hạn và trung hạn immidiate results and mid-term results of surgical của phẫu thuật mở rộng đường ra thất phải. treatment for right ventricle out tract stenosis at 2. Xác định tỷ lệ bảo tồn van và vòng van Heart Institute - Ho chi Minh city. The incidence ĐMP. of persistence stenosis, re-stenosis and incidence of pulmonary valve and pulmonary annulus 3. Xác định tỷ lệ hẹp tồn lưu, tái hẹp. preservation. - Methods: retrospective study was performed. * Viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh 181 patients were operated from 1992 to 2009 Người chịu trách nhiệm khoa học:TS Nguyễn Văn Phan Ngày nhận bài: 15/01/2014 - Ngày Cho Phép Đăng: 17/02/2014 - Results: Immediate results and mid-term Phản Biện Khoa học: GS.TS. Đặng Hanh Đệ results showed low hospital mortality (3,3%), PGS.TS. Lê Ngọc Thành 33 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 6 - THÁNG 2/2014 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Công thức: Chênh áp TP–ĐMP = áp lực thất Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu phải – áp lực ĐMP (mmHg). hàng loạt các trường hợp lâm sàng. • Khi tim ngưng đập: Đo kích thước vòng Đối tượng nghiên cứu van và các nhánh ĐMP trực tiếp: Dùng dụng cụ Dân số nghiên cứu: Tất cả các trường hợp Hegar, chọn kích cỡ dụng cụ Hegar theo cân nặng bệnh nhân có hẹp đường ra thất phải được phẫu bệnh nhân. thuật tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1992 đến cuối tháng 3 năm 2009. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hẹp van động mạch phổi Hẹp đường ra thất phải Phẫu thuật hẹp đường ra thất phải Động mạch phổi Phẫu thuật timGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kết quả phẫu thuật tim hở ở trẻ em dưới 5kg tại Bệnh viện Trung ương Huế
8 trang 486 0 0 -
33 trang 121 0 0
-
77 trang 20 0 0
-
5 trang 20 0 0
-
Kết quả phẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot
8 trang 18 0 0 -
6 trang 17 0 0
-
NEJM CARDIOVASCULAR DISEASE ARTICLES - Part 6
42 trang 15 0 0 -
3 trang 14 0 0
-
Chiến lược không sử dụng máu trong tuần hoàn ngoài cơ thể ở phẫu thuật tim trẻ em
5 trang 14 0 0 -
Dò động mạch vành: Nhân một trường hợp lâm sàng và đối chiếu y văn
5 trang 14 0 0