Nghiên cứu kết quả sớm điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu DC Beads
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 293.18 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư biểu mô tế bào gan là một trong các bệnh phổ biến và ác tính mặc dù đã có nhiều phương pháp điều trị. Tắc mạch hóa chất với hạt DC Beads là một phương pháp điều trị quý giá cho bệnh nhân HCC giai đoạn trung gian. Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu DC Beads.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kết quả sớm điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu DC Beads vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 tập 18, phụ bản số 1/2014. additional target for goal-directed therapy in septic5. Perz S, Uhlig T et al (2011). Low and shock?. Intensive Care Med, 34(12), 2218. “supranormal” central Venous oxygen saturation 7. Habicher M, Spies C et al. (2015). Central and markers of tissue hypoxia in cardiac surgery Venous-Arterial pCO2 Difference Identifies patients: a prospective observational study. Microcirculatory Hypoperfusion in Cardiac Surgical Intensive Care Med, 37(1), 52–59. Patients With Normal Central Venous Oxygen6. Vallée F, Mathe O et al. (2008). Central Saturation: A Retrospective Analysis. J venous-to-arterial carbon dioxide difference: an Cardiothorac NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ SỚM ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẮC MẠCH HÓA CHẤT SỬ DỤNG HẠT VI CẦU DC BEADS Đồng Đức Hoàng*, Dương Hồng Thái*TÓM TẮT Background: Hepatocellular carcinoma (HCC) is known worldwide as one of the most common and 36 Đặt vấn đề: Ung thư biểu mô tế bào gan là một fatal malignant tumors despite attempts at treatmenttrong các bệnh phổ biến và ác tính mặc dù đã có using various therapeutic modalities. Drug-elutingnhiều phương pháp điều trị. Tắc mạch hóa chất với beads-transarterial chemoembolization (DEB-TACE)hạt DC Beads là một phương pháp điều trị quý giá cho represents a precious resource of treatment forbệnh nhân HCC giai đoạn trung gian. Mục tiêu: Đánh patients with HCC at intermediate stage. Aim: Thegiá kết quả sớm điều trị ung thư biểu mô tế bào gan aim is to present the early results of treatment usingbằng phương pháp tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi drug-eluting beads (DEB) for transarterialcầu DC Beads. Phương pháp: Mô tả tiến cứu trên 78 chemoembolization in hepatocellular carcinomabệnh nhân HCC được tắc mạch hóa chất với DC patients. Methods: This is prospective study with 78Beads. Kết quả điều trị đánh giá theo tiêu chuẩn HCC patients underwent a DEB-TACE. The therapeuticmRECIST trên hình ảnh CT trong vòng 3 tháng sau effect was evaluated according to the modifiedđiều trị. Kết quả: Nghiên cứu bao gồm 70 nam, 8 nữ. Response Evaluation Criteria in Solid TumoursTuổi trung bình là 60.5 ± 10.1. Phân loại theo BCLC: (mRECIST) at follow-up dynamic computedgiai đoạn B 88.5%, giai đoạn C 11.5%. Tỉ lệ khối u ở tomography (CT) performed within 3 months after thethùy phải 79.5%, thùy trái 3.8%, 2 thùy 16.7%. Tỉ lệ procedure. Results: This study included 70 male andu đơn độc là 37.2%, u đa ổ là 62.8%. Kích thước u < 8 female, mean age 60.5 ± 10.1 years. BCLC score:5 cm: 14.1%, 5-10 cm: 55.1%, >10 cm: 30.8%. Bệnh stage B 88.5%, stage C 11.5%. Tumors located in thenhân có huyết khối nhánh TMC 11.5%. Sau điều trị, right lobe 79.5%, left lobe 3.8%, all lobe 16.7%. TheAFP giảm từ 735.5 ± 933.58 ng/mL xuống 619.8 ± number of tumor: single 37.2%, multiple 62.8%. Size873.1 ng/mL, p=0.03. 47.4% bệnh nhân đáp ứng of tumor rate < 5 cm: 14.1%, 5-10 cm: 55.1%, >10AFP. Sau 1 lần TACE kích thước trung bình u giảm từ cm: 30.8%. Patients had 11.5% branch portal vein8.9 ± 3.6 cm xuống 7.2 ± 3.8 cm, p = 0.001. Theo thrombus. After treatment, AFP level ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kết quả sớm điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu DC Beads vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 tập 18, phụ bản số 1/2014. additional target for goal-directed therapy in septic5. Perz S, Uhlig T et al (2011). Low and shock?. Intensive Care Med, 34(12), 2218. “supranormal” central Venous oxygen saturation 7. Habicher M, Spies C et al. (2015). Central and markers of tissue hypoxia in cardiac surgery Venous-Arterial pCO2 Difference Identifies patients: a prospective observational study. Microcirculatory Hypoperfusion in Cardiac Surgical Intensive Care Med, 37(1), 52–59. Patients With Normal Central Venous Oxygen6. Vallée F, Mathe O et al. (2008). Central Saturation: A Retrospective Analysis. J venous-to-arterial carbon dioxide difference: an Cardiothorac NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ SỚM ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẮC MẠCH HÓA CHẤT SỬ DỤNG HẠT VI CẦU DC BEADS Đồng Đức Hoàng*, Dương Hồng Thái*TÓM TẮT Background: Hepatocellular carcinoma (HCC) is known worldwide as one of the most common and 36 Đặt vấn đề: Ung thư biểu mô tế bào gan là một fatal malignant tumors despite attempts at treatmenttrong các bệnh phổ biến và ác tính mặc dù đã có using various therapeutic modalities. Drug-elutingnhiều phương pháp điều trị. Tắc mạch hóa chất với beads-transarterial chemoembolization (DEB-TACE)hạt DC Beads là một phương pháp điều trị quý giá cho represents a precious resource of treatment forbệnh nhân HCC giai đoạn trung gian. Mục tiêu: Đánh patients with HCC at intermediate stage. Aim: Thegiá kết quả sớm điều trị ung thư biểu mô tế bào gan aim is to present the early results of treatment usingbằng phương pháp tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi drug-eluting beads (DEB) for transarterialcầu DC Beads. Phương pháp: Mô tả tiến cứu trên 78 chemoembolization in hepatocellular carcinomabệnh nhân HCC được tắc mạch hóa chất với DC patients. Methods: This is prospective study with 78Beads. Kết quả điều trị đánh giá theo tiêu chuẩn HCC patients underwent a DEB-TACE. The therapeuticmRECIST trên hình ảnh CT trong vòng 3 tháng sau effect was evaluated according to the modifiedđiều trị. Kết quả: Nghiên cứu bao gồm 70 nam, 8 nữ. Response Evaluation Criteria in Solid TumoursTuổi trung bình là 60.5 ± 10.1. Phân loại theo BCLC: (mRECIST) at follow-up dynamic computedgiai đoạn B 88.5%, giai đoạn C 11.5%. Tỉ lệ khối u ở tomography (CT) performed within 3 months after thethùy phải 79.5%, thùy trái 3.8%, 2 thùy 16.7%. Tỉ lệ procedure. Results: This study included 70 male andu đơn độc là 37.2%, u đa ổ là 62.8%. Kích thước u < 8 female, mean age 60.5 ± 10.1 years. BCLC score:5 cm: 14.1%, 5-10 cm: 55.1%, >10 cm: 30.8%. Bệnh stage B 88.5%, stage C 11.5%. Tumors located in thenhân có huyết khối nhánh TMC 11.5%. Sau điều trị, right lobe 79.5%, left lobe 3.8%, all lobe 16.7%. TheAFP giảm từ 735.5 ± 933.58 ng/mL xuống 619.8 ± number of tumor: single 37.2%, multiple 62.8%. Size873.1 ng/mL, p=0.03. 47.4% bệnh nhân đáp ứng of tumor rate < 5 cm: 14.1%, 5-10 cm: 55.1%, >10AFP. Sau 1 lần TACE kích thước trung bình u giảm từ cm: 30.8%. Patients had 11.5% branch portal vein8.9 ± 3.6 cm xuống 7.2 ± 3.8 cm, p = 0.001. Theo thrombus. After treatment, AFP level ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tế bào gan Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan Phương pháp tắc mạch hóa chất Hạt vi cầu DC BeadsGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
8 trang 179 0 0