Nghiên cứu khả năng gắn của dược chất phóng xạ 131I-nimotuzumab với tế bào ung thư đầu cổ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 399.10 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết này trình bày nghiên cứu kiểm tra hoạt tính miễn dịch immunoreactivity của phức hợp 131I-nimotuzumab trên tế bào ung thư biểu mô đầu cổ dòng HEp-2, một trong những loại ung thư biểu mô có biểu hiện EGF, để thấy được hoạt tính miễn dịch của kháng thể sau khi gắn phóng xạ, có thể sử dụng trong các nghiên cứu tiền lâm sàng và điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu khả năng gắn của dược chất phóng xạ 131I-nimotuzumab với tế bào ung thư đầu cổ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019phiên bản Việt cũng được xem là nền tảng cơ 2. Bimbash V, Celebic A, Staka G (2015),bản để có thể tiến hành các nghiên cứu ứng “Psychometric properties of the Albanian version of the Orofacial Esthetic Scale: OES-ALB”, BMCdụng, so sánh hay liên quan đến lĩnh vực thẩm Oral Health, pp.15-97.mỹ miệng mặt. 3. Guillemin F, Bombardier C, Beaton D. (1993), “Cross-cultural adaptation of health-V. KẾT LUẬN related quality of life measures: literature review Sau khi thực hiện quy trình chuyển ngữ và and proposed guidelines”, J Clin Epidemiol, 46,thích ứng văn hoá bộ câu hỏi OES phiên bản pp.1417–1432. 4. MNAlhajj, Amran AG, Halboub et al. (2016),tiếng Việt, chúng tôi đã sử dụng thang đo này “Psychometric Properties of the Arabic Version ofđể khảo sát tính giá trị và tính tin cậy trên 102 the Orofacial Esthetic Scale: OES-Ar”, Jđối tượng là bệnh nhân đến khám và điều trị ProsthodontRes, 61(3), pp.290-296. 5. Reissmann DR, Benecke AW, Aarabiphục hình tại khoa Răng Hàm Mặt – ĐH Y Dược G, Sierwald I (2015), “Development and validationTP Hồ Chí Minh và rút ra các kết luận như sau: of the German version of the Orofacial Estheticbộ câu hỏi OES phiên bản Việt có độ phân biệt Scale”, Clinical Oral Investigations, pp. 1443 - 1450.cao thể hiện qua tính giá trị và tính tin cậy để đo 6. Samorodnitzky-Naveh GR, Geiger SB, Levin L. (2007), “Patients satisfaction with dentallượng khía cạnh thẩm mỹ miệng mặt ở trên đối esthetics”, J Am Dent Assoc, 138(6), pp.805-808.tượng là bệnh nhân phục hình người Việt. 7. Spear FM, Kokich VG, Mathews DP. (2006), “Interdisciplinary management of anterior dentalTÀI LIỆU THAM KHẢO esthetics”, J Am Dent Assoc, 137, pp.160-169.1. Bello A., Jarvis RH (1997), “A review of esthetic 8. Touyz LZ, Raviv E, Harel-Raviv M (1999), alternatives for the restoration of anterior teeth”, “Cosmetic or esthetic dentistry?”, Quintessence The Journal of prosthetic dentistry, pp.437-440. Int, 30(4), pp.227-233. NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG GẮN CỦA DƯỢC CHẤT PHÓNG XẠ 131I-NIMOTUZUMAB VỚI TẾ BÀO UNG THƯ ĐẦU CỔ Nguyễn Thị Thu1, Nguyễn Lĩnh Toàn2TÓM TẮT 10 The radio immunoconjugations of 131I-nimotuzumab Dược chất phóng xạ 131I-nimotuzumab đã được were prepared and these immune-reactivities were alsođiều chế và hoạt tính miễn dịch được xác định để có evaluated for radioimmunotherapy (RIT). The131I-thể dùng trong điều trị miễn dịch phóng xạ. 131I- nimotuzumab was prepared using chloramin Tnimotuzumab được điều chế bằng phương pháp method. The binding of immunoreactivities withchloramin T. Khả năng gắn các phức hợp miễn dịch Human Epithelial Type 2 (HEp-2) cancer cell linesphóng xạ với tế bào ung thư biểu mô đầu cổ dòng were performed base on saturation binding assay. TheHEp-2 được đánh giá bằng phương pháp xác định khả 4,15nmol/L, 4,3 x 105 was131I-nimotuzumab. Thenăng gắn bão hòa (saturation binding assay). Hằng sốcân bằng Kd và khả năng gắn cực đại Bmax đã được xác radiopharmaceticals of 131I-nimotuzumab was meetđịnh là 4,15nmol/L và 4,3 x 105 đối với 131I- the requirements for antibody immunoreactivities afternimotuzumab. Dược chất phóng xạ 131I-nimotuzumab radiolabeling, applied therapeutics clinical use drugsđảm bảo hoạt tính sinh học của kháng thể sau khi for head and neck cancer treatments.đánh dấu phóng xạ, có khả năng ứng dụng trong lâm Key words: 131I-nimotuzumab, immunoreactivity,sàng điều trị ung thư đầu cổ. antibody affinity Từ khóa: 131I-nimotuzumab, hoạt tính miễn dịch,ái lực kháng thể. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ gắnSUMMARY kháng thể đơn dòng dùng trong điều trị phóngBINDING OF RADIOIMMUNOCONJUGATIONS xạ nhắm đích RIT đang được sự quan tâm của y 131 I-NIMOTUZUMAB WITH HEAD AND NECK học trong những năm gần đây. Chế phẩm 131I- CANCER CELLS nimotuzumab gồm kháng thể đơn dòng kháng thụ thể thụ thể tăng trưởng biểu bì EGFR1Viện Nghiên cứu hạt nhân, Đà Lạt (Epidermal Growth Factor Receptor) đánh dấu2Học viện Quân y đồng vị phóng xạ 131I là các dược chất phóng xạChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Lĩnh Toàn được nghiên cứu sử dụng trong điều trị bệnhEmail: toannl@vmmu.edu.vn ung thư đầu cổ. Do vậy, nghiên cứu hoạt tínhNgày nhận bài: 26/4/2019Ngày phản biện khoa học: 21/5/2019 miễn d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu khả năng gắn của dược chất phóng xạ 131I-nimotuzumab với tế bào ung thư đầu cổ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019phiên bản Việt cũng được xem là nền tảng cơ 2. Bimbash V, Celebic A, Staka G (2015),bản để có thể tiến hành các nghiên cứu ứng “Psychometric properties of the Albanian version of the Orofacial Esthetic Scale: OES-ALB”, BMCdụng, so sánh hay liên quan đến lĩnh vực thẩm Oral Health, pp.15-97.mỹ miệng mặt. 3. Guillemin F, Bombardier C, Beaton D. (1993), “Cross-cultural adaptation of health-V. KẾT LUẬN related quality of life measures: literature review Sau khi thực hiện quy trình chuyển ngữ và and proposed guidelines”, J Clin Epidemiol, 46,thích ứng văn hoá bộ câu hỏi OES phiên bản pp.1417–1432. 4. MNAlhajj, Amran AG, Halboub et al. (2016),tiếng Việt, chúng tôi đã sử dụng thang đo này “Psychometric Properties of the Arabic Version ofđể khảo sát tính giá trị và tính tin cậy trên 102 the Orofacial Esthetic Scale: OES-Ar”, Jđối tượng là bệnh nhân đến khám và điều trị ProsthodontRes, 61(3), pp.290-296. 5. Reissmann DR, Benecke AW, Aarabiphục hình tại khoa Răng Hàm Mặt – ĐH Y Dược G, Sierwald I (2015), “Development and validationTP Hồ Chí Minh và rút ra các kết luận như sau: of the German version of the Orofacial Estheticbộ câu hỏi OES phiên bản Việt có độ phân biệt Scale”, Clinical Oral Investigations, pp. 1443 - 1450.cao thể hiện qua tính giá trị và tính tin cậy để đo 6. Samorodnitzky-Naveh GR, Geiger SB, Levin L. (2007), “Patients satisfaction with dentallượng khía cạnh thẩm mỹ miệng mặt ở trên đối esthetics”, J Am Dent Assoc, 138(6), pp.805-808.tượng là bệnh nhân phục hình người Việt. 7. Spear FM, Kokich VG, Mathews DP. (2006), “Interdisciplinary management of anterior dentalTÀI LIỆU THAM KHẢO esthetics”, J Am Dent Assoc, 137, pp.160-169.1. Bello A., Jarvis RH (1997), “A review of esthetic 8. Touyz LZ, Raviv E, Harel-Raviv M (1999), alternatives for the restoration of anterior teeth”, “Cosmetic or esthetic dentistry?”, Quintessence The Journal of prosthetic dentistry, pp.437-440. Int, 30(4), pp.227-233. NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG GẮN CỦA DƯỢC CHẤT PHÓNG XẠ 131I-NIMOTUZUMAB VỚI TẾ BÀO UNG THƯ ĐẦU CỔ Nguyễn Thị Thu1, Nguyễn Lĩnh Toàn2TÓM TẮT 10 The radio immunoconjugations of 131I-nimotuzumab Dược chất phóng xạ 131I-nimotuzumab đã được were prepared and these immune-reactivities were alsođiều chế và hoạt tính miễn dịch được xác định để có evaluated for radioimmunotherapy (RIT). The131I-thể dùng trong điều trị miễn dịch phóng xạ. 131I- nimotuzumab was prepared using chloramin Tnimotuzumab được điều chế bằng phương pháp method. The binding of immunoreactivities withchloramin T. Khả năng gắn các phức hợp miễn dịch Human Epithelial Type 2 (HEp-2) cancer cell linesphóng xạ với tế bào ung thư biểu mô đầu cổ dòng were performed base on saturation binding assay. TheHEp-2 được đánh giá bằng phương pháp xác định khả 4,15nmol/L, 4,3 x 105 was131I-nimotuzumab. Thenăng gắn bão hòa (saturation binding assay). Hằng sốcân bằng Kd và khả năng gắn cực đại Bmax đã được xác radiopharmaceticals of 131I-nimotuzumab was meetđịnh là 4,15nmol/L và 4,3 x 105 đối với 131I- the requirements for antibody immunoreactivities afternimotuzumab. Dược chất phóng xạ 131I-nimotuzumab radiolabeling, applied therapeutics clinical use drugsđảm bảo hoạt tính sinh học của kháng thể sau khi for head and neck cancer treatments.đánh dấu phóng xạ, có khả năng ứng dụng trong lâm Key words: 131I-nimotuzumab, immunoreactivity,sàng điều trị ung thư đầu cổ. antibody affinity Từ khóa: 131I-nimotuzumab, hoạt tính miễn dịch,ái lực kháng thể. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ gắnSUMMARY kháng thể đơn dòng dùng trong điều trị phóngBINDING OF RADIOIMMUNOCONJUGATIONS xạ nhắm đích RIT đang được sự quan tâm của y 131 I-NIMOTUZUMAB WITH HEAD AND NECK học trong những năm gần đây. Chế phẩm 131I- CANCER CELLS nimotuzumab gồm kháng thể đơn dòng kháng thụ thể thụ thể tăng trưởng biểu bì EGFR1Viện Nghiên cứu hạt nhân, Đà Lạt (Epidermal Growth Factor Receptor) đánh dấu2Học viện Quân y đồng vị phóng xạ 131I là các dược chất phóng xạChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Lĩnh Toàn được nghiên cứu sử dụng trong điều trị bệnhEmail: toannl@vmmu.edu.vn ung thư đầu cổ. Do vậy, nghiên cứu hoạt tínhNgày nhận bài: 26/4/2019Ngày phản biện khoa học: 21/5/2019 miễn d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hoạt tính miễn dịch Hoạt tính miễn dịch immunoreactivity Ái lực kháng thể Tế bào ung thư biểu mô đầu cổ dòng HEp-2 Kháng thể đơn dòng kháng thụ thể thụ thể Tăng trưởng biểu bì EGFRTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0