Danh mục

Nghiên cứu khả năng sản xuất của tổ hợp lai đơn và lai kép giữa 4 dòng vịt SM

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 199.61 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Với việc tiếp thu nhanh những tiến bộ kỹ thuật của Thế giới ngay trong những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên đã nhập 2 dòng vịt chuyên thịt của hãng Cherry Valley – Vương quốc Anh, cũng từ đây đã làm thay đổi mạnh về cơ cấu đàn vịt của Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu khả năng sản xuất của tổ hợp lai đơn và lai kép giữa 4 dòng vịt SM Nghiên c u kh năng s n xu t c a t h p lai ơn và lai kép gi a 4 dòng v t SM Hoàng Th Lan1*, Hoàng Văn Ti u2, Nguy n Văn Duy1, Nguy n c Tr ng1, Nghiêm Thuý Ng c1 1 Trung tâm nghiên c u v t i Xuyên, 2Vi n Chăn nuôi * Tác gi liên h : ThS. Hoàng Th Lan – C c Chăn nuôi, B Nông nghi p & PTNT Tel: 0912171824; E-mail: lanht.cn@mard.gov.vn ABSTRACT Per formance of two ways and four ways crosses of SM ducksBased on Two lines of Super M ducks imported in 1990: T1 and T4 and two lines of SM ducks newlycreated in Daixuyen duck breeding and research centre (DBRC): male lines T5 and female line T6, two wayand four way crossing program were undertaken. It was revealed that: mortality rate of two way crossedducks (parent flock) from 0 to 8 weeks of age was low (9.9 and 0%). Age of first egg of female from twoway crosses ranged from 174 to 182 days. Egg production of T64 crosses was highest. Mortality rate of 4way crossesed ducks T5164 was low (5 - 0%). Body weight of 4 way crossed ducks T5164 was always higherthan that of the others. Egg production at 67weeks of age was 221.97 egg/female. FCR of 4 way crossedducks T5164 at 7 and 8 weeks of ages was lower than that of others. It was recommented that T5164 shouldbe duck for meat purpose. Key words: Two way, four way crossing, SM, egg production, body weight tv n V i vi c ti p thu nhanh nh ng ti n b k thu t c a Th gi i ngay trong nh ng năm u th p k 90 c a th k XX Trung tâm nghiên c u v t i Xuyên ã nh p 2 dòng v tchuyên th t c a hãng Cherry Valley – Vương qu c Anh, cũng t ây ã làm thay im nh v cơ c u àn v t c a Vi t Nam. Gi ng v t này cũng nhanh chóng ư c ngư i chănnuôi ưa chu ng, xu t phát t các dòng v t nh p t Anh. B ng công tác nghiên c u t iTrung tâm nghiên c u v t i Xuyên ã t o ra ư c 2 dòng v t m i có năng su t và ch tlư ng cao là T5 (dòng tr ng), T6 (dòng mái) t o thành b gi ng v t SM g m 4 dòng.phát huy ưu th lai c a các dòng xác nh công th c v t b m 2 máu và v t thương ph m4 máu có năng su t ch t lư ng và hi u qu kinh t cao phù h p v i i u ki n Vi t Nam áp ng ư c nhu c u ngày càng cao c a ngư i chăn nuôi và tiêu dùng nên ã ti n hành tài: “Nghiên c u kh năng s n xu t c a t h p lai ơn và lai kép gi a b n dòng v t SM”. M c ích xác nh c p b m có kh năng sinh s n cao nh t trong i u ki n Vi t Namvà xác nh t h p lai 4 máu t t nh t ưa vào s n xu t. V t li u và phương pháp nghiên c uV t li u nghiên c u Xu t phát t 4 dòng v t chuyên th t SM: 2 dòng tr ng (T1 & T5), 2 dòng mái (T+ &T6), 2 dòng v t nh p t Anh (T1 & T4), 2 dòng v t ư c t o ra t i Trung tâm nghiên c uv t i Xuyên (T5 & T6); V t SM B m con lai 2 máu, v t thương ph m con lai 4 máu ư c t o ra t 4 dòngv t SM T1, T5, T4, T6 theo sơ sau: Dßng trèng Dßng m¸i Dßng thuÇn T1, T5 T4, T6 ¤ng b ♂T1 x ♀T5 ♂T5 x ♀T1 ♂T4 x ♀T6 ♂T6 x ♀T4 Bè mÑ ♂T15 ♂T51 ♀T46 ♀T64 Th−¬ng phÈm ♂♀T1546 ♂♀T1564 ♂♀T5146 ♂♀T5164Phương pháp nghiên c u Thí nghi m b trí theo phương pháp phân lô so sánh gi a các c p v t b m (m i c pg m 10 c và 50 mái), gi a các t h p lai thương ph m (m i lô 40 con g m 20 c và20 mái). ánh giá kh năng s n xu t c a t h p lai ơn (v t b m ) gi a 2 dòng tr ng, 2 dòngmái trong 4 dòng v t SM. ánh giá kh năng s n xu t c a t h p lai kép (v t th t) gi a 4 dòng v t SM.Các ch tiêu theo dõi T l nuôi s ng (Nguy n H i Quân, 1995): theo dõi t ng tu n Kh i lư ng cơ th (Nguy n H i Quân, 1995): v t b m cân lúc m i n , 4, 8 tu n tu ivà vào . V t thương ph m cân m i tu n m t l n b ng cân i n t chính xác ±5g. Tu i : ư c xác nh khi àn ư c 5%. T l trung bình (Hoàng Thanh, 1994): tính t l trung bình n 67 tu n tu i Kh i lư ng tr ng: cân kh i lư ng tr ng vào ba giai o n 5%, 50% và giai o n nh cao b ng cân i n t . M t s ch tiêu p n : theo dõi t l phôi, t l n /phôi Tiêu t n th c ăn/10 qu tr ng (kg) M kh o sát v t thương ph m: xác nh t l th t x , t l th t c, t l th t ùi. Tiêu t n th c ăn/kg tăng tr ng (kg)Phương pháp x lý s li u X lý các s li u thu ư c qua phân tích phương sai b ng ph n m m Minitab. K t qu và th o lu nT l nuôi s ng c a v t b m 0 - 8 tu n tu i T l nuôi s ng ph n ánh s c s ng và kh năng kháng b nh c a con v t, nó phthu c vào t ng cá th ư c quy nh b i tính di truy n và ch u nh hư ng c a môitrư ng. K t qu t lnuôi s ng c a v t SM b m ư c trình bày B ng 1 và minh ho qua Bi u 1. % 101 100 99 98 97 96 95 94 0-4 5--8 0-8 tuÇn tuæi Bi u 1. Bi u di n t l nuôi s ng v t b m t thí nghi m 3 B ng 1. T l nuôi s ng c a v t SM b m 0 - 8 tu n tu i (%) t thí Dòng tr ng Dòng mái Tu n tu i nghi m ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: