NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGÀNH Y - Bài 6
Số trang: 39
Loại file: pdf
Dung lượng: 362.93 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu nghiên cứu khoa học ngành y - bài 6, y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGÀNH Y - Bài 6CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢNVỀ QUẢN TRỊ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT (Hypothesis Testing)I. GIỚI THIỆUCũng giống như phép ước lượng, mục đích của kiểm định giả thuyết (KĐGT) nhằmgiúp đạt đ ược một kết luận liên quan đến 1 dân số bằng cách khảo sát 1 mẫu rút ra từdân số đó.1. K hái niệm cơ bảnMột g iả thuyết (hypothesis) có thể được định nghĩa là một phát biểu về một hoặcnhiềudân số.Giả thuyết th ường liên quan với các thông số của những dân số được phát biểu đến.Bằng 38cách KĐGT người ta xác định được là các phát biểu n ày có phù hợp với số liệu có sẵnhay không. Loại giả thuyết: có hai loại giả thuyết: g iả thuyết nghiên cứu và g iả thuyết thống2.kê.Giả thuyết nghiên cứu là sự ức đoán hoặc giả định thúc đẩy việc nghiên cứu. Giảthuyết nghiên cứu dẫn trực tiếp đến giả thuyết thống kê.Giả thuyết thống kê là những giả thuyết được phát biểu sao cho chúng có thể đượclượng giá bằng những kỹ thuật thống kê thích hợp. Các bước KĐGT: phương pháp chín bước3.3.1 Số liệu (Data) : Bản chất của số liệu làm cơ sở cho phương pháp kiểm định phảiđược biết rõ.3.2 Giả định (Assumptions): Các giả định quan trọng trong phép ước lượng cũng quan trọng trong KĐGT, bao gồm: phân phối bình thường của dân số, phương sai bằng nhau, mẫu độc lập. 393.3 Giả thuyết (Hypothesis): Trong KĐGT có 2 giả thuyết thống kê, Giả thuyết trống (Null hypothesis): là g iả thuyết cần được kiểm định. Ký hiệuH0. Đôi khi đư ợc gọi là giả thuyết về sự không khác biệt, vì là phát biểu đồng ý với(ho ặc không khác biệt) những điều kiện được giả đ ịnh là đúng trong dân số đư ợc quantâm. Nói chung, giả thuyết trống đư ợc thiết lập nhằm mục đích đặc biệt là để bị phủđịnh. Trong tiến trình kiểm định H0 hoặc b ị từ chối h oặc không bị từ chối. Nếu H0không bị từ chối, chúng ta nói rằng số liệu để tiến hành kiểm định không cung cấp đủ bằng chứng để đưa đ ến sự từ chối. Nếu tiến trình kiểm định đưa đến sự từ chối, chúngta nói rằng số liệu hiện có không thích hợp với H0, nhưng lại thích hợp với 1 số giảthuyết 40 khác. Giả thuyết thay thế (Alternative hypothesis): ký hiệu HA, là 1 phát biểu về điều chúng ta sẽ tin là đúng nếu số liệu của mẫu làm cho ta phải từ chối H0. Thông thường, giả thuyết thay thế và giả thuyết nghiên cứu giống nhau.Qui tắc phát biểu giả thuyết thống k ê + Kết quả mà ta hi vọng hoặc mong muốn có đư ợc từ phép kiểm thường được đặt trong HA. + H0 phải bao gồm 1 phát biểu về đẳng thức (= , , ) + H0 là giả thuyết cần đ ược kiểm định. + H0 và HA được xem là hai tập hợp phụ của nhau. Thí dụ:Giả sử chúng ta muốn trả lời câu hỏi:Có thể kết luận là trung bình dân số không bằng 50 không? 41 = 50 50 H0 : HA:Có thể kết luận là trung bình dân số lớn hơn 50 không? 50 50 H0 : HA:Có thể kết luận là trung bình dân số nhỏ hơn 50 không? 50 50 H0 : HA:Lưu ý: Khi không thể từ chối H0 (ch ấp nhận H0), không được nói là H0 đúng, mà chỉ nói là “có thể đúng”.3.4 Số thống k ê kiểm định (Test Statistic): là các số thống kê có thể tính được từ số liệu của mẫu. Số thống kê kiểm định (số TKKĐ) đóng vai trò “ra quyết định”, vì quyết định từ chối hoặc không từ chối tùy thuộc vào độ lớn của số TKKĐ. Một thí dụ của số TKKĐ là đ ại lượng x 0 0 là giá trị của trung bình dân số theo giả thuyết z= / n Công thức chung để tính số TKKĐ 42 Số thống kê sát h ợp – thông số theo giả thuyết Số TK kiểm định = sai số chuẩn của số thống kê sát hợp3.5 Phân phối của số TKKĐ (Distribution of the Test Statistic): cần phải cho biết rõphân phối xác suất của số TKKĐ. Thí dụ: phân phối của số TKKĐ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGÀNH Y - Bài 6CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢNVỀ QUẢN TRỊ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT (Hypothesis Testing)I. GIỚI THIỆUCũng giống như phép ước lượng, mục đích của kiểm định giả thuyết (KĐGT) nhằmgiúp đạt đ ược một kết luận liên quan đến 1 dân số bằng cách khảo sát 1 mẫu rút ra từdân số đó.1. K hái niệm cơ bảnMột g iả thuyết (hypothesis) có thể được định nghĩa là một phát biểu về một hoặcnhiềudân số.Giả thuyết th ường liên quan với các thông số của những dân số được phát biểu đến.Bằng 38cách KĐGT người ta xác định được là các phát biểu n ày có phù hợp với số liệu có sẵnhay không. Loại giả thuyết: có hai loại giả thuyết: g iả thuyết nghiên cứu và g iả thuyết thống2.kê.Giả thuyết nghiên cứu là sự ức đoán hoặc giả định thúc đẩy việc nghiên cứu. Giảthuyết nghiên cứu dẫn trực tiếp đến giả thuyết thống kê.Giả thuyết thống kê là những giả thuyết được phát biểu sao cho chúng có thể đượclượng giá bằng những kỹ thuật thống kê thích hợp. Các bước KĐGT: phương pháp chín bước3.3.1 Số liệu (Data) : Bản chất của số liệu làm cơ sở cho phương pháp kiểm định phảiđược biết rõ.3.2 Giả định (Assumptions): Các giả định quan trọng trong phép ước lượng cũng quan trọng trong KĐGT, bao gồm: phân phối bình thường của dân số, phương sai bằng nhau, mẫu độc lập. 393.3 Giả thuyết (Hypothesis): Trong KĐGT có 2 giả thuyết thống kê, Giả thuyết trống (Null hypothesis): là g iả thuyết cần được kiểm định. Ký hiệuH0. Đôi khi đư ợc gọi là giả thuyết về sự không khác biệt, vì là phát biểu đồng ý với(ho ặc không khác biệt) những điều kiện được giả đ ịnh là đúng trong dân số đư ợc quantâm. Nói chung, giả thuyết trống đư ợc thiết lập nhằm mục đích đặc biệt là để bị phủđịnh. Trong tiến trình kiểm định H0 hoặc b ị từ chối h oặc không bị từ chối. Nếu H0không bị từ chối, chúng ta nói rằng số liệu để tiến hành kiểm định không cung cấp đủ bằng chứng để đưa đ ến sự từ chối. Nếu tiến trình kiểm định đưa đến sự từ chối, chúngta nói rằng số liệu hiện có không thích hợp với H0, nhưng lại thích hợp với 1 số giảthuyết 40 khác. Giả thuyết thay thế (Alternative hypothesis): ký hiệu HA, là 1 phát biểu về điều chúng ta sẽ tin là đúng nếu số liệu của mẫu làm cho ta phải từ chối H0. Thông thường, giả thuyết thay thế và giả thuyết nghiên cứu giống nhau.Qui tắc phát biểu giả thuyết thống k ê + Kết quả mà ta hi vọng hoặc mong muốn có đư ợc từ phép kiểm thường được đặt trong HA. + H0 phải bao gồm 1 phát biểu về đẳng thức (= , , ) + H0 là giả thuyết cần đ ược kiểm định. + H0 và HA được xem là hai tập hợp phụ của nhau. Thí dụ:Giả sử chúng ta muốn trả lời câu hỏi:Có thể kết luận là trung bình dân số không bằng 50 không? 41 = 50 50 H0 : HA:Có thể kết luận là trung bình dân số lớn hơn 50 không? 50 50 H0 : HA:Có thể kết luận là trung bình dân số nhỏ hơn 50 không? 50 50 H0 : HA:Lưu ý: Khi không thể từ chối H0 (ch ấp nhận H0), không được nói là H0 đúng, mà chỉ nói là “có thể đúng”.3.4 Số thống k ê kiểm định (Test Statistic): là các số thống kê có thể tính được từ số liệu của mẫu. Số thống kê kiểm định (số TKKĐ) đóng vai trò “ra quyết định”, vì quyết định từ chối hoặc không từ chối tùy thuộc vào độ lớn của số TKKĐ. Một thí dụ của số TKKĐ là đ ại lượng x 0 0 là giá trị của trung bình dân số theo giả thuyết z= / n Công thức chung để tính số TKKĐ 42 Số thống kê sát h ợp – thông số theo giả thuyết Số TK kiểm định = sai số chuẩn của số thống kê sát hợp3.5 Phân phối của số TKKĐ (Distribution of the Test Statistic): cần phải cho biết rõphân phối xác suất của số TKKĐ. Thí dụ: phân phối của số TKKĐ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học dân tộc y học phổ thông bệnh thường gặp y học thực hành kiến thức y học chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 173 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 142 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 121 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 116 0 0 -
5 trang 113 0 0
-
4 trang 99 0 0