Nghiên cứu khoa học ở sinh viên hệ đa khoa trường Đại học Y Hà Nội: Nhu cầu và một số yếu tố liên quan
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 369.16 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định nhu cầu nghiên cứu khoa học của sinh viên hệ bác sĩ đa khoa trường Đại học Y Hà Nội, năm 2017; Phân tích một số yếu tố liên quan đến nhu cầu nghiên cứu khoa học của sinh viên hệ bác sĩ đa khoa trường Đại học Y Hà Nội, năm 2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu khoa học ở sinh viên hệ đa khoa trường Đại học Y Hà Nội: Nhu cầu và một số yếu tố liên quan vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ở SINH VIÊN HỆ ĐA KHOA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI: NHU CẦU VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Bùi Văn Nhơn*, Đoàn Bảo Ngọc*, Cao Mạnh Long*, Trịnh Thị Thu Hường*, Cao Thị Thuý Anh*, Nguyễn Thị Hồng Vân*, Đoàn Tử Minh Nhật*, Đặng Đức Trung*TÓM TẮT 7 nền y học hiện đại[1]. Nghiên cứu khoa học là Mục tiêu: Xác định nhu cầu nghiên cứu khoa học một trong những kỹ năng cần thiết đối với cán(NCKH) của sinh viên hệ bác sĩ đa khoa (BSĐK) bộ nhân viên y tế.Trên thế giới, các trường đạitrường Đại học Y Hà Nội, năm 2017 và một số yếu tố học y khoa đều đẩy mạnh vấn đề nghiên cứuliên quan. Kết quả: 95,6% SVcho rằng cần thiết tham của sinh viên và đạt được những kết quả caogia NCKH. Nhu cầu tham gia các khóa học cao nhất làthiết kế nghiên cứu cơ bản (51,6%), phân tích số liệu [2]. Ở Việt Nam, gần đây vấn đề nghiên cứu(44,6%), viết bài báo (42,8%). Phân tích hồi quy khoa học, trong đó có vấn đề nghiên cứu khoalogistic đa biến, nhóm SVY4-6 có nhu cầu tham gia học ở sinh viên đã được quan tâm. Tuy nhiên,NCKH cao hơn nhóm SVY1-3 (OR = 6,69, 95%CI: 2,47 thực tế cho thấy số lượng và chất lượng các– 19,34), nhóm SVchưa được đào tạo về NCKH có nhu nghiên cứu y khoa tại Việt Nam còn hạn chếcầu tham gia khóa học NCKH cao hơn nhóm SVđãđược đào tạo (OR = 2,45, 95%CI: 1,22 – 4,96). Kết [3]. Sinh viên y khoa, đặc biệt là sinh viên hệluận: Nhu cầu nghiên cứu khoa học ở sinh viênhệ bác sĩ đa khoa gặp nhiều khó khăn trong tiếpBSĐK trường Đại học Y Hà Nội là rất lớn. cận và tham gia NCKH [4]. Bên cạnh đó, kinh Từ khóa: Nhu cầu, nghiên cứu khoa học, sinh nghiệm nghiên cứu của sinh viên có liên quanviên bác sỹ đa khoa. tới khả năng nghiên cứu trong tương lai [5].SUMMARY Sinh viên hệ BSĐK có nhận thức được sự cần thiết của việc tham gia hoạt động NCKH, và có THE NEEDS OF SCIENTIFIC RESEARCH nhu cầu tham gia NCKH hay không? Có những AMONG GENERAL DOCTOR STUDENTS AT yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu NCKH của HANOI MEDICAL UNIVERSITY AND SOME sinh viên hệ BSĐK?Xác định nhu cầu học tập và RELATED FACTORS tham gia NCKH của sinh viên hệ BSĐK, có vai trò Objectives: To determine the needs of scientificresearch among general doctor students at Hanoi rất quan trọng trong lập kế hoạch và đưa raMedical University, in 2017; andsomerelated factors. những chiến lược phù hợp để phát triển hoạtResults: 95.6% of students taking part in this động NCKH ở nhóm đối tượng này. Vì vậy,nghiênresearch want to participate in scientific research cứu được thực hiện với 2 mục tiêu:activities. The courses that more students want to 1. Xác định nhu cầu nghiên cứu khoa họccủatake part in were basic research design (51.6% of thestudents), data analysis (44.6% of the students) and sinh viên hệ bác sĩ đa khoa trường Đại học Y Hàarticle writing (42.8% of the students). According to Nội, năm 2017.multivariable logistic regression analysis, students in 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến nhuY4-6 group had higher demand for research activities cầu nghiên cứu khoa học của sinh viên hệ bác sĩthan students in Y1-3 group (OR = 6.69, 95% CI: đa khoa trường Đại học Y Hà Nội, năm 2017.2.47 - 19.34). The need of training of student groupwho hadn’t been coached yet was higher than that of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUpreviously trained student group (OR = 2.45, 95% CI: 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên hệ1.22 - 4.96). Conclusion: The needs of scientificresearch among general doctor studentsat Hanoi BSĐK trường Đại học Y Hà Nội từ năm 1 đến năm 6.Medical University were high. 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Keywords: Needs, scientific research, general Từ tháng 3/2017 đến tháng 12/2017, tại trườngdoctor students. Đại học Y Hà Nội.I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.3. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. 2.4. Mẫu nghiên cứu Y học thực chứngcó vai trò quan trọng trong a) *Cỡ mẫu: được tính theo công thức ước tính cỡ mẫu theo một tỷ lệ theo hướng dẫn của*Trường Đại học Y Hà Nội Tổ chức Y tế thế giới với cỡ mẫu dự kiến củaChịu trách nhiệm chính: Bùi Văn Nhơn nghiên cứu theo tính toán là 780 sinh viên. ThựcEmail: drbuinhon@hmu.edu.vnNgày nhận bài: 18/12/2018 tế nghiên cứu được thực hiện ở 810 sinh viên.Ngày phản biện khoa học: 10/1/2019 b) *Cách chọn mẫu: Sử dụng cách chọn mẫuNgày duyệt bài: 27/2/2019 nhiều bậc, ngẫu nhiên. Sinh viên hệ BSĐK được24 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019chia thành 6 khối, chọn ngẫu nhiên đơn mỗi khối gi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu khoa học ở sinh viên hệ đa khoa trường Đại học Y Hà Nội: Nhu cầu và một số yếu tố liên quan vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ở SINH VIÊN HỆ ĐA KHOA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI: NHU CẦU VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Bùi Văn Nhơn*, Đoàn Bảo Ngọc*, Cao Mạnh Long*, Trịnh Thị Thu Hường*, Cao Thị Thuý Anh*, Nguyễn Thị Hồng Vân*, Đoàn Tử Minh Nhật*, Đặng Đức Trung*TÓM TẮT 7 nền y học hiện đại[1]. Nghiên cứu khoa học là Mục tiêu: Xác định nhu cầu nghiên cứu khoa học một trong những kỹ năng cần thiết đối với cán(NCKH) của sinh viên hệ bác sĩ đa khoa (BSĐK) bộ nhân viên y tế.Trên thế giới, các trường đạitrường Đại học Y Hà Nội, năm 2017 và một số yếu tố học y khoa đều đẩy mạnh vấn đề nghiên cứuliên quan. Kết quả: 95,6% SVcho rằng cần thiết tham của sinh viên và đạt được những kết quả caogia NCKH. Nhu cầu tham gia các khóa học cao nhất làthiết kế nghiên cứu cơ bản (51,6%), phân tích số liệu [2]. Ở Việt Nam, gần đây vấn đề nghiên cứu(44,6%), viết bài báo (42,8%). Phân tích hồi quy khoa học, trong đó có vấn đề nghiên cứu khoalogistic đa biến, nhóm SVY4-6 có nhu cầu tham gia học ở sinh viên đã được quan tâm. Tuy nhiên,NCKH cao hơn nhóm SVY1-3 (OR = 6,69, 95%CI: 2,47 thực tế cho thấy số lượng và chất lượng các– 19,34), nhóm SVchưa được đào tạo về NCKH có nhu nghiên cứu y khoa tại Việt Nam còn hạn chếcầu tham gia khóa học NCKH cao hơn nhóm SVđãđược đào tạo (OR = 2,45, 95%CI: 1,22 – 4,96). Kết [3]. Sinh viên y khoa, đặc biệt là sinh viên hệluận: Nhu cầu nghiên cứu khoa học ở sinh viênhệ bác sĩ đa khoa gặp nhiều khó khăn trong tiếpBSĐK trường Đại học Y Hà Nội là rất lớn. cận và tham gia NCKH [4]. Bên cạnh đó, kinh Từ khóa: Nhu cầu, nghiên cứu khoa học, sinh nghiệm nghiên cứu của sinh viên có liên quanviên bác sỹ đa khoa. tới khả năng nghiên cứu trong tương lai [5].SUMMARY Sinh viên hệ BSĐK có nhận thức được sự cần thiết của việc tham gia hoạt động NCKH, và có THE NEEDS OF SCIENTIFIC RESEARCH nhu cầu tham gia NCKH hay không? Có những AMONG GENERAL DOCTOR STUDENTS AT yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu NCKH của HANOI MEDICAL UNIVERSITY AND SOME sinh viên hệ BSĐK?Xác định nhu cầu học tập và RELATED FACTORS tham gia NCKH của sinh viên hệ BSĐK, có vai trò Objectives: To determine the needs of scientificresearch among general doctor students at Hanoi rất quan trọng trong lập kế hoạch và đưa raMedical University, in 2017; andsomerelated factors. những chiến lược phù hợp để phát triển hoạtResults: 95.6% of students taking part in this động NCKH ở nhóm đối tượng này. Vì vậy,nghiênresearch want to participate in scientific research cứu được thực hiện với 2 mục tiêu:activities. The courses that more students want to 1. Xác định nhu cầu nghiên cứu khoa họccủatake part in were basic research design (51.6% of thestudents), data analysis (44.6% of the students) and sinh viên hệ bác sĩ đa khoa trường Đại học Y Hàarticle writing (42.8% of the students). According to Nội, năm 2017.multivariable logistic regression analysis, students in 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến nhuY4-6 group had higher demand for research activities cầu nghiên cứu khoa học của sinh viên hệ bác sĩthan students in Y1-3 group (OR = 6.69, 95% CI: đa khoa trường Đại học Y Hà Nội, năm 2017.2.47 - 19.34). The need of training of student groupwho hadn’t been coached yet was higher than that of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUpreviously trained student group (OR = 2.45, 95% CI: 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên hệ1.22 - 4.96). Conclusion: The needs of scientificresearch among general doctor studentsat Hanoi BSĐK trường Đại học Y Hà Nội từ năm 1 đến năm 6.Medical University were high. 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Keywords: Needs, scientific research, general Từ tháng 3/2017 đến tháng 12/2017, tại trườngdoctor students. Đại học Y Hà Nội.I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.3. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. 2.4. Mẫu nghiên cứu Y học thực chứngcó vai trò quan trọng trong a) *Cỡ mẫu: được tính theo công thức ước tính cỡ mẫu theo một tỷ lệ theo hướng dẫn của*Trường Đại học Y Hà Nội Tổ chức Y tế thế giới với cỡ mẫu dự kiến củaChịu trách nhiệm chính: Bùi Văn Nhơn nghiên cứu theo tính toán là 780 sinh viên. ThựcEmail: drbuinhon@hmu.edu.vnNgày nhận bài: 18/12/2018 tế nghiên cứu được thực hiện ở 810 sinh viên.Ngày phản biện khoa học: 10/1/2019 b) *Cách chọn mẫu: Sử dụng cách chọn mẫuNgày duyệt bài: 27/2/2019 nhiều bậc, ngẫu nhiên. Sinh viên hệ BSĐK được24 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019chia thành 6 khối, chọn ngẫu nhiên đơn mỗi khối gi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nghiên cứu khoa học Hệ bác sĩ đa khoa Sinh viên y khoa Đào tạo sinh viên y khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1553 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 497 0 0 -
57 trang 342 0 0
-
33 trang 333 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 273 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 269 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
29 trang 230 0 0
-
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 223 0 0 -
4 trang 217 0 0
-
13 trang 202 0 0
-
Đồ án nghiên cứu khoa học: Ứng dụng công nghệ cảm biến IoT vào mô hình thủy canh
30 trang 201 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0