Danh mục

Nghiên cứu kiến trúc hướng dịch vụ và đối tượng - 7

Số trang: 27      Loại file: pdf      Dung lượng: 875.27 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trang 142thái của các hay khác đều được gán là DEAD_PATH. Hành động này sẽ xóa chúng ra khỏi hàng đợi. Các trình xử lý sự kiện cũng sẽ tự động xoá các đối tượng lắng nghe ra khỏi hàng đợi ngay khi scope mà chứa chúng hoàn thành. 7.3.1.3 Các xử lý Bao gồm các xử lý cơ bản (receive, reply, invoke, assign, throw, wait, empty); các xử lý có cấu trúc (sequence, switch, while, pick, flow); và một số các xử lý đặc biệt khác (scope, compensate, terminate).Trạng tháiMỗi xử lý đều có trạng thái. Có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kiến trúc hướng dịch vụ và đối tượng - 7 Trang 142thái của các hay khác đều được gán là DEAD_PATH.Hành động này sẽ xóa chúng ra khỏi hàng đợi. Các trình xử lý sự kiện cũng sẽ tựđộng xoá các đối tượng lắng nghe ra khỏi hàng đợi ngay khi scope mà chứa chúnghoàn thành.7.3.1.3 Các xử lýBao gồm các xử lý cơ bản (receive, reply, invoke, assign, throw, wait, empty); các xửlý có cấu trúc (sequence, switch, while, pick, flow); và một số các xử lý đặc biệt khác(scope, compensate, terminate).Trạng tháiMỗi xử lý đều có trạng thái. Có các trạng thái sau: • INACTIVE: đây là trạng thái đầu tiên của mọi xử lý khi tiến trình bắt đầu. • READY_TO_EXECUTE: các xử lý này được đưa vào hàng đợi và đã đủ điều kiện thực thi. • EXECUTING: đang thực thi. • FINISHED: đã hoàn thành và không có lỗi. • FAULTED: đã hoàn thành nhưng có lỗi • DEAD_PATH: không được đưa vào “kế hoạch thực thi” (execution path). Khi một xử lý có trạng thái DEAD_PATH thì tất cả các xử lý con đều có trạng thái giống như thế. • QUEUED_BY_PARENT: đang đợi để thực thi. • TERMINATE: đã bị kết thúc. • UNKNOWN:trạng thái của xử lý không xác định. Nếu một xử lý có trạng thái UNKNOWN thì tất cả các xử lý con đều có trạng thái INACTIVE.. Trang 143Sơ đồ phân cấp của các xử lý Hình 7-8 – Sơ đồ phân cấp của các xử lý.7.3.1.3.1 Các phương thức hay được sử dụng • isReadyToExecute(): ► Trả về “true” nếu như xử lý thỏa điều kiện để thực thi thông qua việc kiểm tra các link đầu vào của xử lý. • execute() ► Đây là phương thức thực thi chính của các xử lý. • objectCompleted() ► Được gọi bởi xử lý khi chúng đã thực thi xong. Phương thức này sẽ xử lý các link đầu ra (hay còn gọi là source link) và thông báo cho tiến trình biết rằng nó đã hoàn thành. • terminate(): ► Được gọi bởi một tiến trình khi có lỗi xảy ra trong quá trình xử lý và tiến trình cần phải kết thúc. Trang 1447.3.1.4 Các loại tập tin • .bpel: đây là tập tin định nghĩa chính của tiến trình. • .pdd: đây là tập tin mô tả các thông tin liên quan đến quá trình triển khai một tiến trình, bao gồm các thông tin về partner link và các tập tin WSDL cần thiết. • wsdlCatalog.xml:cung cấp cơ chế để quản lý toàn bộ các tập tin WSDL có liên quan trong tiến trình.7.3.2 Các bước triển khai một business process trong BpelEngine • Khởi động engine • Tạo một thư mục có tên là tên của tiến trình và có phần mở rộng là .bpel. Bên trong thư mục này có chứa một tập tin mô tả thông tin triển khai tiến trình (.pdd) và các thư mục con có cấu trúc như sau: ► Bpel: trong thư mục này sẽ chứa tập tin định nghĩa tiến trình (.bpel) ► Wsdl: chứa tất cả các tập tin wsdl cần dùng trong tiến trình. ► Partners: chứa các tập tin định nghĩa partner (option) ► META-INF: chứa file wsdlCatalog.xml • Chép tòan bộ thư mục trên vào thư mục deploy của engine. Engine sẽ tự động triển khai tiến trình trên.Sử dụng tiến trình như một web service bình thường. Trang 145 Chương 8 THÀNH PHẦN BPEL DESIGNER CỦA SOA SUITE Chương 8 sẽ giới thiệu về thành phần thứ ba của SOASuite, bộ công cụ“BpelDesigner” cung cấp môi trường trực quan hỗ trợ người dùng xây dựng, thiết kếcác tiến trình nghiệp vụ.8.1 Giới thiệuBPEL Designer là một thành phần trong bộ SOA SUITE. BPEL Designer giúp chongười sử dụng định nghĩa ra các tiến trình (process) theo đúng chuẩn BPEL một cáchdễ dàng, trực quan và nhanh chóng. Designer cung cấp cho người sử dụng một môitrường phát triển tích hợp IDE có thể hoạt động online hoặc offline.8.2 Chức năng8.2.1 Tạo mới, chỉnh sửa, thiết kế một tiến trìnhNgười dùng có thể tạo mới một tiến trình, hoặc mở những tiến trình đã có lên đểchỉnh sửa và lưu lại. BPEL Designer hỗ trợ ngôn ngữ BPEL, cho phép người sử dụngthiết kế dạng kéo thả trực quan. Ngoài ra, người sử dụng vẫn có thể vừa chỉnh sửa mãnguồn vừa chỉnh sửa trên mô hình, khi chỉnh sửa một trong hai góc nhìn (dạng text,dạng trực quan), BPEL Designer sẽ tự động cập nhật nội dung tiến trình.Để hỗ trợ thêm cho quá trình thiết kế BPEL Designer còn cung cấp cho người sửdụng thành phần UDDI service browser dùng để tìm kiếm các dịch vụ trên UDDI.8.2.2 Chức năng kết xuất tiến trình ra file ảnhKhi có được bản thiết kế vừa ý, người sử dụng có thể triển kết xuất hình ảnh trựcquan của tiến trình ra định dạng file ảnh bmp. Chức năng này giúp tạo thuật lợi choviệc in ấn mô tả tiến trình nghiệp vụ. Trang 1468.2.3 Chức năng triển khai một tiến trình mới lên serverSau khi có được bản thiết kế vừa ý, người sử dụng có thể triển khai tiến trình trực tiếplên server hoặc đơn giản hơn là dùng chức ...

Tài liệu được xem nhiều: