Nghiên cứu kỹ thuật real-time PCR để kiểm tra chỉ tiêu tổng số vi khuẩn hiếu khí trong giới hạn nhiễm khuẩn của dược phẩm
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.11 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kiểm nghiệm giới hạn nhiễm khuẩn là yêu cầu bắt buộc đối với dược phẩm trước khi đưa vào lưu hành trên thị trường. Phương pháp real-time PCR cho phép kiểm tra nhanh sự hiện diện của các vi sinh vật trong mẫu với độ nhạy và độ chính xác cao. Bài viết tập trung nghiên cứu kỹ thuật real-time PCR để kiểm tra chỉ tiêu tổng số vi khuẩn hiếu khí trong giới hạn nhiễm khuẩn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kỹ thuật real-time PCR để kiểm tra chỉ tiêu tổng số vi khuẩn hiếu khí trong giới hạn nhiễm khuẩn của dược phẩm vietnam medical journal n02 - JUNE - 2024u lympho với nhóm đối chứng (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 2 - 2024determining the bacterial limits by real-time PCR, the khuẩn hiếu khí sẽ được thẩm định về độ đặc hiệu,primers were checked in silico and in vitro, selected at độ tuyến tính, độ chính xác, độ đúng, giới hạnthe appropriate concentration. The method of định lượng (LOQ) và giới hạn phát hiện (LOD)quantifying microorganisms using real-time PCR wasvalidated for specificity, linearity, precision, accuracy, theo khuyến cáo của Broeders [2] và Kralik [3].the limit of quantification (LOQ), and the limit ofdetection (LOD). Results: The RNA extraction method II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUusing SDS-TRIzol gives the best RNA extraction 2.1. Phương pháp chiết RNA vi khuẩn.efficiency with a heat treatment time to break down Phương pháp chiết RNA vi khuẩn sử dụng SDS đểbacterial cell walls of 5 minutes and does not require phá vỡ tế bào và TRIzol để tinh chế RNA (SDS-treatment with lysozyme. Method to quantify the total TRIzol) được khảo sát trên 4 chủng vi khuẩn gồmnumber of aerobic mesophilic bacteria using RT-qPCRtechnique with the pair of primers Bac_890F/ E. coli ATCC 25922, P. aeruginosa ATCC 27853,Bac_1034R at a concentration of 50 nM had LOQ and B. subtilis PY79 và S. aureus ATCC 25923. ViLOD values of 8 CFU/ml and 2 CFU/ml, respectively. khuẩn được tăng sinh trong LB ở 37 ℃ đến khiThe examination method met the validation đạt OD600 0,1. Ly tâm 1,0 ml dịch vi khuẩn ởrequirements of specificity, linearity, precision, and 12.000 g trong 1 phút, thu tế bào. Phân tán tếaccuracy (RSD < 25%). Conclusions: The real-time bào trong với 200 µl lysozym 10 mg/ml, ủ 37℃PCR technique could be applied to examine aerobicmesophilic bacteria criteria of bacterial limits in trong 10 phút, ly tâm 14.000g trong 1 phút để thupharmaceuticals. Keywords: real-time PCR, bacterial tế bào. Phân tán tế bào trong 200 µl dịch ly giải; ủlimits, aerobic mesophilic bacteria. ở 95℃ trong 3-6 phút. Hai bước xử lý với lysozym và dịch ly giải sẽ được khảo sát để chọn điều kiệnI. ĐẶT VẤN ĐỀ chiết RNA phù hợp. Thêm 1ml TRIzol, ủ 25℃ Dược phẩm trước khi được đưa vào lưu hành trong 5 phút. Bổ sung 200 µl chloroform, trộntrên thị trường cần phải trải qua quá trình kiểm đều, ly tâm 12.000 g ở 4℃ trong 15 phút. Thunghiệm chất lượng một cách nghiêm ngặt, trong dịch nổi chứa RNA, thêm 500 µl isopropanol, ủ -đó có chỉ tiêu kiểm nghiệm về giới hạn nhiễm 20℃ trong 30 phút, ly tâm 15.000 g ở 4℃ trongkhuẩn. Theo Dược điển Việt Nam V (DĐVN V), 10 phút để thu tủa RNA. Rửa tủa với 1 ml ethanolđể phát hiện và định lượng vi sinh vật trong mẫu 75%. Hòa tan tủa RNA trong 50µl nước khửcần kiểm nghiệm, hai phương pháp được sử khoáng và bảo quản ở -80℃.dụng phổ biến là đếm khuẩn lạc trên hộp thạch 2.2. Thiết kế mồi cho phản ứng RT-và cấy pha loãng trong ống nghiệm nhằm ước qPCR. Mồi được thiết kế bằng công cụ GenScriptlượng tổng số vi khuẩn (phương pháp MPN) [1]. Online PCR Primers Designs dựa trên trình tựTuy nhiên, hai phương pháp trên có thời gian gen có mức độ phiên mã ổn định ứng với chủngkiểm nghiệm kéo dài. Kỹ thuật PCR dựa trên các vi khuẩn mục tiêu. Đối với mồi phổ quát cho vigen đặc hiệu giúp rút ngắn thời gian phát hiện khuẩn, phần mềm MegAlign (DNASTAR) được sửcác vi sinh vật chỉ thị trong mẫu và không cần sử dụng để gióng hàng trình tự vùng 16S rRNA củadụng các môi trường phân biệt hay chọn lọc để ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kỹ thuật real-time PCR để kiểm tra chỉ tiêu tổng số vi khuẩn hiếu khí trong giới hạn nhiễm khuẩn của dược phẩm vietnam medical journal n02 - JUNE - 2024u lympho với nhóm đối chứng (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 2 - 2024determining the bacterial limits by real-time PCR, the khuẩn hiếu khí sẽ được thẩm định về độ đặc hiệu,primers were checked in silico and in vitro, selected at độ tuyến tính, độ chính xác, độ đúng, giới hạnthe appropriate concentration. The method of định lượng (LOQ) và giới hạn phát hiện (LOD)quantifying microorganisms using real-time PCR wasvalidated for specificity, linearity, precision, accuracy, theo khuyến cáo của Broeders [2] và Kralik [3].the limit of quantification (LOQ), and the limit ofdetection (LOD). Results: The RNA extraction method II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUusing SDS-TRIzol gives the best RNA extraction 2.1. Phương pháp chiết RNA vi khuẩn.efficiency with a heat treatment time to break down Phương pháp chiết RNA vi khuẩn sử dụng SDS đểbacterial cell walls of 5 minutes and does not require phá vỡ tế bào và TRIzol để tinh chế RNA (SDS-treatment with lysozyme. Method to quantify the total TRIzol) được khảo sát trên 4 chủng vi khuẩn gồmnumber of aerobic mesophilic bacteria using RT-qPCRtechnique with the pair of primers Bac_890F/ E. coli ATCC 25922, P. aeruginosa ATCC 27853,Bac_1034R at a concentration of 50 nM had LOQ and B. subtilis PY79 và S. aureus ATCC 25923. ViLOD values of 8 CFU/ml and 2 CFU/ml, respectively. khuẩn được tăng sinh trong LB ở 37 ℃ đến khiThe examination method met the validation đạt OD600 0,1. Ly tâm 1,0 ml dịch vi khuẩn ởrequirements of specificity, linearity, precision, and 12.000 g trong 1 phút, thu tế bào. Phân tán tếaccuracy (RSD < 25%). Conclusions: The real-time bào trong với 200 µl lysozym 10 mg/ml, ủ 37℃PCR technique could be applied to examine aerobicmesophilic bacteria criteria of bacterial limits in trong 10 phút, ly tâm 14.000g trong 1 phút để thupharmaceuticals. Keywords: real-time PCR, bacterial tế bào. Phân tán tế bào trong 200 µl dịch ly giải; ủlimits, aerobic mesophilic bacteria. ở 95℃ trong 3-6 phút. Hai bước xử lý với lysozym và dịch ly giải sẽ được khảo sát để chọn điều kiệnI. ĐẶT VẤN ĐỀ chiết RNA phù hợp. Thêm 1ml TRIzol, ủ 25℃ Dược phẩm trước khi được đưa vào lưu hành trong 5 phút. Bổ sung 200 µl chloroform, trộntrên thị trường cần phải trải qua quá trình kiểm đều, ly tâm 12.000 g ở 4℃ trong 15 phút. Thunghiệm chất lượng một cách nghiêm ngặt, trong dịch nổi chứa RNA, thêm 500 µl isopropanol, ủ -đó có chỉ tiêu kiểm nghiệm về giới hạn nhiễm 20℃ trong 30 phút, ly tâm 15.000 g ở 4℃ trongkhuẩn. Theo Dược điển Việt Nam V (DĐVN V), 10 phút để thu tủa RNA. Rửa tủa với 1 ml ethanolđể phát hiện và định lượng vi sinh vật trong mẫu 75%. Hòa tan tủa RNA trong 50µl nước khửcần kiểm nghiệm, hai phương pháp được sử khoáng và bảo quản ở -80℃.dụng phổ biến là đếm khuẩn lạc trên hộp thạch 2.2. Thiết kế mồi cho phản ứng RT-và cấy pha loãng trong ống nghiệm nhằm ước qPCR. Mồi được thiết kế bằng công cụ GenScriptlượng tổng số vi khuẩn (phương pháp MPN) [1]. Online PCR Primers Designs dựa trên trình tựTuy nhiên, hai phương pháp trên có thời gian gen có mức độ phiên mã ổn định ứng với chủngkiểm nghiệm kéo dài. Kỹ thuật PCR dựa trên các vi khuẩn mục tiêu. Đối với mồi phổ quát cho vigen đặc hiệu giúp rút ngắn thời gian phát hiện khuẩn, phần mềm MegAlign (DNASTAR) được sửcác vi sinh vật chỉ thị trong mẫu và không cần sử dụng để gióng hàng trình tự vùng 16S rRNA củadụng các môi trường phân biệt hay chọn lọc để ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kỹ thuật real-time PCR Vi khuẩn hiếu khí Phương pháp chiết RNA Nồng độ acid nucleicGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0