Nghiên cứu lưu giữ và nhân nhanh giống thuần cà chua DT28 bằng kỹ thuật nuôi cấy in vitro
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 680.21 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Điều hòa sinh trưởng khác nhau kết hợp đã được thử nghiệm về sản xuất của lá mầm mô sẹo tronggiống cà chua DT28. Mô sẹo đã gây ra trên phương tiện truyền thông bổ sung 1.0mgL--naphthaleneacetic acid (NAA), 0.5mgL-1 6-benzylaminopurine (BAP), hoặc với 1.0mgL-1 2,4 D cộng1.0mgL-1 NAA. Các môi trường có chứa 0.5mgL-1 BAP và 1.0mgL-1 NAA sản xuất cao nhấtmô sẹo tần số, và thúc đẩy tái sinh cây của sinh cơ quan gián tiếp, khi mô sẹo đượcchuyển giao cho 1mgL-1 BAP và 1mgL-1 Zeatin. Cây tái sinh đạt 3-4 cm chiều dài làchuyển giao cho...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu lưu giữ và nhân nhanh giống thuần cà chua DT28 bằng kỹ thuật nuôi cấy in vitro NGHIÊN C U LƯU GI VÀ NHÂN NHANH GI NG THU N CÀ CHUA DT28 B NG K THU T NUÔI C Y IN VITRO Tr nh Th Thanh Hương1, Lê Thanh Nhu n1, Lê Th Li u1, Nguy n Ng c Lan1, ng Tr ng Lương1, inh Văn Luy n1 SUMMARY Callus induction, micropropagation and in vitro conservation of tomato Lycopersicon esculentum via cotyledon cultureDifferent growth regulators combinations were tested on the production of cotyledon callus intomato cultivar DT28. Calli were induced on media supplemented with 1.0mgL-α-naphthaleneacetic acid (NAA), 0.5mgL-1 6-benzylaminopurine (BAP), or with 1.0mgL-1 2,4D plus1.0mgL-1 NAA. The medium containing 0.5mgL-1 BAP and 1.0mgL-1 NAA produced the highestcalli frequency, and promoted plant regeneration by indirect organogenesis, when calli weretransferred to 1mgL-1 BAP and 1mgL-1 Zeatin. Plants regenerated reaches 3-4 cm in length weretransferred to the rooted medium supplemented with 1mgL-1IBA,, after two weeks in culture, plantsrooted with rate one handred percent. In addition, the The effects of sorbitol and manitolconcentrations and low temperature on in vitro conservation of tomato have been examined.Sorbitol and manitol concentrations of 20 g 1-l and 20 g 1-l and temperatures of 20°C -23oCrevealed slow growth for 12 months in 68% of tomato samples survivedKeywords: DT28 tomato variety, growth regulators, α-naphthaleneacetic acid (α-NAA), 6-benzylaminopurine (BAP), Kinetin, sorbitol, manitol, cotyledon.I. TV N khác nhau như nhân nhanh cây gi ng thông Cà chua (Lycopersicon esculentum) là qua giai o n t o callus, nuôi c y bao ph nm t trong nh ng cây rau cao c p ch l c t o dòng thu n, nuôi c y l c l p. ư c tr ng h u h t các nư c trên th gi i Công ngh nuôi c y mô t bào th c v ttrong ó có Vi t Nam. Cà chua giàu là công c h u ích trong c i ti n cây tr ng.vitamin A, C và ch t xơ, không ch a ã có nhi u nghiên c u v nuôi c y mô câycholesterol (Hobson và Davies, 1971). cà chua, trong ó ph i k n là các nghiênTrung bình 148 g cà chua ch ch a 35 c u tái sinh cây cà chua t callus có ngu ncalories và trong 100 g qu khô ch a x p x g c t lá th t và lá m m ho c nuôi c y lát20 - 50 mg lycopene. Lycopene là ch t có m ng (Compton và Veilleux, 1991;tác d ng ch ng oxi hoá b o v con ngư i Vnuchkova, 1977a, b; Hamza và Chupeau,tránh ư c các g c t do làm phân hu các 1993). S tái sinh in vitro thông qua phátt bào c a cơ th , ngăn ng a b nh ung thư. sinh các cơ quan và phát sinh phôi vô tính Phương pháp nuôi c y mô th c v t ã ã ư c s d ng trong nhân nhanh cácphát tri n r ng rãi k t nh ng năm 1930, dòng, gi ng cà chua ng nh t v m t dikhi các nhà khoa h c s d ng k thu t này truy n. S tái sinh ch i t r g n ây cũng nuôi c y các t bào. G n ây vi c nuôi ã ư c nghiên c u (Koornneeff và CS,c y mô ư c s d ng cho nhi u m c ích 1993). Ngoài ra Faria và CS (1996) cũng ã1 Vi n Di truy n Nông nghi p.thành công trong vi c t o ch i t callus có II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁPngu n g c t tr dư i lá m m và nuôi c y NGHIÊN C Ut bào tr n (Morgan và Cocking, 1982). B o qu n, lưu gi in vitro các ngu n gen 1. V t li u ã có nh ng bư c ti n áng k t năm 1975, V t li u là gi ng cà chua DT28 doCIP ã góp ph n phát tri n k thu t nuôi c y Trung tâm Th c nghi m Sinh h c nôngmô b o qu n in vitro t p oàn khoai tây nghi p công ngh cao, Vi n Di truy n(Roca, 1975), khoai lang (Siguenas, 1987) và Nông nghi p cung c p.cây cà chua (Toledo và c ng s , 1994). B oqu n in vitro là phương pháp hi u qu và h u 2. i dung nghiên c uhi u nh t phân lo i các v t li u vô tính. Nghiên c u các i u ki n thích h p choPhương pháp này giúp các v t li u tr nên nuôi c y mô in vitro cây cà chua. Nghiêns n có, tránh ư c s lây nhi m các ngu n c u t o callus, tái sinh cây và t o r cây. Tb nh chính và có kh năng lo i tr virus ó ưa ra quy trình tái sinh cây cà chua. C ithông qua nuôi c y in vitro (Roca và c ng s , ti n ch nuôi c y lưu gi các m u1979; George, 1993). Ngoài ra, phương pháp gi ng cà chua nuôi c y.b o qu n in vitro còn ti t ki m hơn phươngpháp b o qu n l nh sâu các loài sinh s n vô 3. Phương pháp nghiên c utính sinh trư ng ngoài ng ru ng(Florkowski và Jarret,1990). 3.1. Kh trùng m u Vi c nghiên c u ng d ng nuôi c y S d ng các h p ch t HgCl2 0,2% và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu lưu giữ và nhân nhanh giống thuần cà chua DT28 bằng kỹ thuật nuôi cấy in vitro NGHIÊN C U LƯU GI VÀ NHÂN NHANH GI NG THU N CÀ CHUA DT28 B NG K THU T NUÔI C Y IN VITRO Tr nh Th Thanh Hương1, Lê Thanh Nhu n1, Lê Th Li u1, Nguy n Ng c Lan1, ng Tr ng Lương1, inh Văn Luy n1 SUMMARY Callus induction, micropropagation and in vitro conservation of tomato Lycopersicon esculentum via cotyledon cultureDifferent growth regulators combinations were tested on the production of cotyledon callus intomato cultivar DT28. Calli were induced on media supplemented with 1.0mgL-α-naphthaleneacetic acid (NAA), 0.5mgL-1 6-benzylaminopurine (BAP), or with 1.0mgL-1 2,4D plus1.0mgL-1 NAA. The medium containing 0.5mgL-1 BAP and 1.0mgL-1 NAA produced the highestcalli frequency, and promoted plant regeneration by indirect organogenesis, when calli weretransferred to 1mgL-1 BAP and 1mgL-1 Zeatin. Plants regenerated reaches 3-4 cm in length weretransferred to the rooted medium supplemented with 1mgL-1IBA,, after two weeks in culture, plantsrooted with rate one handred percent. In addition, the The effects of sorbitol and manitolconcentrations and low temperature on in vitro conservation of tomato have been examined.Sorbitol and manitol concentrations of 20 g 1-l and 20 g 1-l and temperatures of 20°C -23oCrevealed slow growth for 12 months in 68% of tomato samples survivedKeywords: DT28 tomato variety, growth regulators, α-naphthaleneacetic acid (α-NAA), 6-benzylaminopurine (BAP), Kinetin, sorbitol, manitol, cotyledon.I. TV N khác nhau như nhân nhanh cây gi ng thông Cà chua (Lycopersicon esculentum) là qua giai o n t o callus, nuôi c y bao ph nm t trong nh ng cây rau cao c p ch l c t o dòng thu n, nuôi c y l c l p. ư c tr ng h u h t các nư c trên th gi i Công ngh nuôi c y mô t bào th c v ttrong ó có Vi t Nam. Cà chua giàu là công c h u ích trong c i ti n cây tr ng.vitamin A, C và ch t xơ, không ch a ã có nhi u nghiên c u v nuôi c y mô câycholesterol (Hobson và Davies, 1971). cà chua, trong ó ph i k n là các nghiênTrung bình 148 g cà chua ch ch a 35 c u tái sinh cây cà chua t callus có ngu ncalories và trong 100 g qu khô ch a x p x g c t lá th t và lá m m ho c nuôi c y lát20 - 50 mg lycopene. Lycopene là ch t có m ng (Compton và Veilleux, 1991;tác d ng ch ng oxi hoá b o v con ngư i Vnuchkova, 1977a, b; Hamza và Chupeau,tránh ư c các g c t do làm phân hu các 1993). S tái sinh in vitro thông qua phátt bào c a cơ th , ngăn ng a b nh ung thư. sinh các cơ quan và phát sinh phôi vô tính Phương pháp nuôi c y mô th c v t ã ã ư c s d ng trong nhân nhanh cácphát tri n r ng rãi k t nh ng năm 1930, dòng, gi ng cà chua ng nh t v m t dikhi các nhà khoa h c s d ng k thu t này truy n. S tái sinh ch i t r g n ây cũng nuôi c y các t bào. G n ây vi c nuôi ã ư c nghiên c u (Koornneeff và CS,c y mô ư c s d ng cho nhi u m c ích 1993). Ngoài ra Faria và CS (1996) cũng ã1 Vi n Di truy n Nông nghi p.thành công trong vi c t o ch i t callus có II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁPngu n g c t tr dư i lá m m và nuôi c y NGHIÊN C Ut bào tr n (Morgan và Cocking, 1982). B o qu n, lưu gi in vitro các ngu n gen 1. V t li u ã có nh ng bư c ti n áng k t năm 1975, V t li u là gi ng cà chua DT28 doCIP ã góp ph n phát tri n k thu t nuôi c y Trung tâm Th c nghi m Sinh h c nôngmô b o qu n in vitro t p oàn khoai tây nghi p công ngh cao, Vi n Di truy n(Roca, 1975), khoai lang (Siguenas, 1987) và Nông nghi p cung c p.cây cà chua (Toledo và c ng s , 1994). B oqu n in vitro là phương pháp hi u qu và h u 2. i dung nghiên c uhi u nh t phân lo i các v t li u vô tính. Nghiên c u các i u ki n thích h p choPhương pháp này giúp các v t li u tr nên nuôi c y mô in vitro cây cà chua. Nghiêns n có, tránh ư c s lây nhi m các ngu n c u t o callus, tái sinh cây và t o r cây. Tb nh chính và có kh năng lo i tr virus ó ưa ra quy trình tái sinh cây cà chua. C ithông qua nuôi c y in vitro (Roca và c ng s , ti n ch nuôi c y lưu gi các m u1979; George, 1993). Ngoài ra, phương pháp gi ng cà chua nuôi c y.b o qu n in vitro còn ti t ki m hơn phươngpháp b o qu n l nh sâu các loài sinh s n vô 3. Phương pháp nghiên c utính sinh trư ng ngoài ng ru ng(Florkowski và Jarret,1990). 3.1. Kh trùng m u Vi c nghiên c u ng d ng nuôi c y S d ng các h p ch t HgCl2 0,2% và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kỹ thuật nuôi cấy in vitro vai trò nông nghiệp kỹ thuật trồng cây báo cáo khoa học nghiên cứu khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1552 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 492 0 0 -
57 trang 339 0 0
-
33 trang 332 0 0
-
63 trang 314 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 270 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 266 0 0 -
13 trang 264 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 253 0 0