Danh mục

Nghiên cứu mô hình bệnh nhi tại Bệnh viện Sản Nhi Trà Vinh trong 2 năm 2016 – 2017

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 353.22 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định mô hình bệnh nhi theo phân loại ICD 10 trong 2 năm (2016 – 2017); Xác định các nhóm bệnh thường gặp; Xác định sự phân bố của nhóm bệnh thường gặp theo yếu tố dịch tễ: tuổi, giới, khu vực cư trú.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mô hình bệnh nhi tại Bệnh viện Sản Nhi Trà Vinh trong 2 năm 2016 – 2017 vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH BỆNH NHI TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI TRÀ VINH TRONG 2 NĂM 2016 – 2017 Nguyễn Tuyết Xương*, Phạm Thế Hiền**TÓM TẮT -Group of gastrointestinal diseases mainly: gastritis and duodenal (5.62%), other disease of the small 42 Qua nghiên cứu 82568 trẻ vào khám và điều trị tại intestine and peritoneum (3.76%) are the two majorBệnh viện Sản Nhi Trà Vinh (BVSNTV) trong 2 năm diseases.2016 đến 2017, kết quả như sau: - Group genital urinary tract diseases mainly: other -Ba nhóm bệnh chủ yếu thường gặp ở trẻ dưới 5 inflammatory lesions of the female pelvic organstuổi tại BVSNTV là: bệnh hệ hô hấp (56,61%), bệnh (33.55%), menstrual disorders (17.08%), non-hệ tiêu hóa (9,97%), bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh vật inflammatory lesions of the ovaries, tubes fallopian(9,95%). and broad ligament (13.20%) are 3 major diseases. -Nhóm bệnh hô hấp chủ yếu là: Viêm cấp đường - Group of infectious diseases: The other intestinalhô hấp trên khác (46,82%), viêm họng và viêm infections (58.62%); Diarrhea, inflammation of theamidan cấp 39,37%), viêm phế quản và viêm tiểu phế stomach, small intestine derived infections (34.94%)quản cấp (9,40%) là ba bệnh chủ yếu. are the two major diseases. -Nhóm bệnh đường tiêu hóa chủ yếu là: Viêm dạ - The proportion of children hospitalized men wasdày và tá tràng (5,62%), Bệnh khác của ruột non và 58.99%, the proportion of children hospitalizedmàng bụng (3,76%) là hai bệnh chủ yếu. women is 41.01%. -Nhóm bệnh đường tiết niệu sinh dục chủ yếu là: - The percentage of children infected by age groupTổn thương viêm khác của các cơ quan khung chậu accounted for a majority of between 1 and 5 years ofnữ (33,55%), rối loạn kinh nguyệt (17,08%), tổn age is 41.79%.thương không viêm của buồng trứng, vòi fallope và - The proportion of children hospitalized mainlydây chằng rộng (13,20%) là 3 bệnh chủ yếu. concentrated in two areas are: TP. Tra Vinh (20.01%) -Nhóm bệnh nhiễm khuẩn: Các bệnh nhiễm khuẩn and Cang Long district (19.99%).ruột khác (58,62%); Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột non có Keywords: model of pediatric patients, Tra Vinhnguồn gốc nhiễm khuẩn (34,94%) là hai bệnh chủ yếu. obstetrical hospital - Tỷ lệ trẻ nam nhập viện điều trị là 58,99%, tỷ lệtrẻ nữ nhập viện điều trị là 41,01%. I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Tỷ lệ trẻ mắc bệnh theo nhóm tuổi chiếm đa số Mô hình bệnh tật của một quốc gia, một cộngtừ 1 đến 5 tuổi là 41,79%. -Tỷ lệ trẻ nhập viện điều trị chủ yếu tập trung chủ đồng là sự phản ánh tình hình sức khỏe, tìnhyếu ở hai khu vực là: TP.Trà Vinh (20,01%) và huyện hình kinh tế-xã hội của quốc gia hay cộng đồngCàng Long (19,99%). đó, việc nghiên cứu cơ cấu bệnh tại một BV góp Từ khoá: Mô hình bệnh nhi, Bệnh viện Sản Nhi phần giúp chúng ta nhận biết tình hình bệnh tậtTrà Vinh (BVSNTV), Bệnh viện (BV) hằng năm cùng xu hướng bệnh theo thời gianSUMMARY trong một vùng hay cả nước để bệnh viện có kế hoạch cho những năm sắp đến về nhiều mặt như RESEARCH MODEL PATIENTS TRA VINH nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị, dược, OBSTETRICAL HOSPITAL IN 2016 - 2017 By studying 82,568 children in care and treatment huấn luyện, đào tạo và nghiên cứu khoa học.at Childrens Hospital Is Tra Vinh in 2015 and 2016 2, BVSNTV được xây mới và đưa vào sử dụng từthe results are as follows: năm 2014.Việc xác định mô hình bệnh nhi tại - Three major groups of common diseases in BVSNTV nhằm 3 mục tiêu:children under 5 years old at the Childrens Hospital Is - Xác định mô hình bệnh nhi theo phân loạiTra Vinh are: respiratory diseases (56.61%), digestivesystem diseases (9.97%), infections and up organisms ICD 10 trong 2 năm (2016 – 2017).(9.95%). - Xác định các nhóm bệnh thường gặp. - Group primarily respiratory disease: Inflammation - Xác định sự phân bố của nhóm bệnh thườngof the upper respiratory another level (46.82%), gặp theo yếu tố dịch tễ: tuổi, giới, khu vực cư trú.pharyngitis and tonsillitis level 39.37%), bronchitis andbronchiolitis level (9.40%) the three major diseases. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Toàn bộ trẻ sơ sinh nhập viện điều trị tại BVSNTV từ ngày 1/1/2016*Bệnh viện Nhi Trung Ương đến ngày 31/12/2017.**Bệnh viện Lê Lợi Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu.Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tuyết XươngEmail: nguyenxuongnhp@yahoo.com Phương pháp tiến hànhNgày nhận bài: .01.2020 - Thu thập thông ti ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: