Danh mục

Nghiên cứu mô hình bệnh tật giai đoạn sơ sinh và một số yếu tố liên quan đến bệnh lý sơ sinh sớm tại Bệnh viện HNĐK Nghệ An

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 491.95 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định mô hình bệnh tật giai đoạn sơ sinh. Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến bệnh lý sơ sinh sớm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả. Sơ sinh điều trị tại khoa Nhi Sơ Sinh từ ngày 01/01 năm 2015 đến ngày 31/12 năm 2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mô hình bệnh tật giai đoạn sơ sinh và một số yếu tố liên quan đến bệnh lý sơ sinh sớm tại Bệnh viện HNĐK Nghệ AnCÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH BỆNH TẬT GIAI ĐOẠN SƠ SINH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH LÝ SƠ SINH SỚM TẠI BỆNH VIỆN HNĐK NGHỆ AN Trần Thị Thúy Hà*, Trần Văn Phú*, Phạm Thị Thanh Thủy*TÓM TẮT 54 cuộc đẻ như vỡ ối kéo dài trên 12 giờ; chuyển dạ Mục tiêu: Xác định mô hình bệnh tật giai kéo dài; nước ối bẩn có tỷ lệ nhiễm trùng sơ sinhđoạn sơ sinh. Nghiên cứu một số yếu tố liên sớm cao hơn nhóm trẻ có mẹ không có các yếuquan đến bệnh lý sơ sinh sớm. tố nguy cơ, sự khác biệt có ý nghĩa với p < 0,01. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Kết luận: Phần lớn nhập viện thuộc nhóm sơNghiên cứu hồi cứu mô tả. Sơ sinh điều trị tại sinh đủ tháng, bệnh lý vàng da tăng bilirubin tựkhoa Nhi Sơ Sinh từ ngày 01/01 năm 2015 đến do, nhiễm trùng sơ sinh sớm chiếm tỷ lệ cao, cácngày 31/12 năm 2018. yếu tố nguy cơ từ mẹ và các yếu tố nguy cơ Kết quả: Tỷ lệ trẻ sơ sinh nhập viện/trẻ sơ trong cuộc đẻ làm tăng tỷ lệ nhiễm khuẩn sơsinh sống trung bình là 21,8%. Sơ sinh đủ tháng sinh sớm.88.8%. Vàng da tăng bilirubin tự do 38.4%; Từ khóa: Mô hình bệnh tật, mối liên quannhiễm trùng sơ sinh sớm 8.8%; Nhóm sơ sinh đủ yếu tố nguy cơ từ mẹ.tháng vàng da tăng bilirubin tự do 38.0%; nhiễmtrùng sơ sinh sớm 8.1%; Nhóm sơ sinh đẻ non SUMMARYnhiễm trùng sơ sinh sớm 13.5%; vàng da tăng STUDY ON THE PATTERNS OFbilirubin tự do 41.2%. Nhóm sơ sinh già tháng NEONATAL DISEASES ANDnhiễm trùng sơ sinh sớm 33.3%; vàng da tăng FACTORS ASSOCIATED WITHbilirubin tự do 20%. Trong số những sơ sinh EARLY NEONATAL DISEASES INnhập viện tỷ lệ mẹ bị nhiễm trùng đường sinh NGHE AN GENERAL FRIENDSHIPdục dưới 5.2%; tiêu chảy, lỵ trong vòng 48 giờ HOSPITALtrước đẻ 3,3%; Về mối liên qua giữa các yếu tố Objectives: To determine the patterns ofnguy cơ từ mẹ tới nhiễm trùng sơ sinh sớm: Mẹ neonatal diseases. Study on factors associatedbị nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát hoặc mới with early neonatal diseases.mắc, không được điều trị hoặc điều trị không Subjects and methods: A descriptiveđúng, nhiễm trùng đường sinh dục dưới, tiêu retrospective study on newborns treated at thechảy, lỵ trong vòng 48 giờ trước đẻ hay thai Department of Pediatrics and Neonatology, fromnghén không được theo dõi có tỷ lệ nhiễm trùng January 1, 2015 to December 31, 2018.sơ sinh sớm cao hơn nhóm trẻ có mẹ không có Results: The rate of hospitalized newbornscác yếu tố nguy cơ. Những yếu tố nguy cơ trong accounted for 21.8% of surviving ones. Full term newborns accounted for 88.8%. In which*Bệnh viện HNĐK Nghệ An increased free bilirubin jaundice accounted forChịu trách nhiệm chính: Trần Thị Thu Hà 38.4%; early neonatal infection’s rate was 8.8%;Email: tranthuyhahmu@gmail.com In the full term group, increased free bilirubinNgày nhận bài: 30.7.2020 jaundice accounted for 38.0% and early neonatalNgày phản biện khoa học: 15.8.2020 infection’s percentage was 8.1%; In theNgày duyệt bài: 30.9.2020 premature group, early neonatal infections were352 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 202013.5%; increased free bilirubin jaundices were nhiên tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh giảm41.2%. Among the postmature group, early chậm hơn so với trẻ từ 1 tháng đến dưới 5neonatal infections’ rate was 33.3%; increased tuổi (47% so với 58% trên toàn cầu). Môfree bilirubin jaundices were 20%. Among hình này xảy ra hầu hết ở các nước có thuhospitalized newborns, the proportion of nhập thấp và trung bình.mothers with genital tract infections was below Trong thời gian qua mô hình phối hợp5.2%; diarrhea, dysentery within 48 hours before Sản – Nhi tại bệnh viện HNĐK Nghệ An đãdelivery accounted for 3.3%; About the relation bước đầu mang lại hiệu quả rõ rêt.between maternal risk factors and early neonatalinfections: Newborns whose mother had Để đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh củarecurrent or recent urinary tract infections, who trẻ sơ sinh ngày càng cao cũng như để giúpwere not being treated or treated incorrectly, cho công tác định hướng phát triển trongwho were suffering from a reproductive tract thời gian tới, chúng tôi tiến hành thực hiệninfection, who had diarrhea, dysentery within 48 đề tài: Nghiên cứu mô hình bệnh tật giaihours before birth or unattended pregnancy had đoạn sơ sinh và một số yếu tố liên quan đếna higher rate of early neonatal infections than bệnh lý sơ sinh sớm tại bệnh viện HNĐKthose whose mothers had no risk factors. Risk Nghệ An.factors during deliv ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: