Danh mục

Nghiên cứu mô hình bệnh tật tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Vũng Tàu 5 năm 2018-2022

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 880.19 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích mô tả mô hình bệnh tật tại khoa hồi sức tích cực bệnh viện Vũng Tàu năm 2018 – 2022. Số liệu được thu thập là hồ sơ bệnh án của 3197 bệnh nhân nhập viện điều trị nội trú trong thời gian từ ngày 1/1/2018 đến 31/12/2022 tại khoa hồi sức tích cực bệnh viện Vũng Tàu. Nghiên cứu được thực hiện với thiết kế mô tả cắt ngang hồ sơ bệnh án được lưu trong giai đoạn trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mô hình bệnh tật tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Vũng Tàu 5 năm 2018-2022 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 2 - 20249,1%. Nhận thấy kết quả điều trị của nhóm thiện rõ rết thông qua đánh giá bằng nghiệmnghiên cứu là cao hơn so với nhóm chứng. Sự pháp Schober. Tình trang ép rễ thần kinh giảmkhác biệt có ý nghĩa thống kê với p vietnam medical journal n02 - March - 2024mắc bệnh cho cộng đồng, nâng cao sức khỏe Bảng 1: Đặc điểm bệnh nhânnhân dân. Đặc biệt Khoa Hồi sức tích cực (ICU) Tần số Đặc điểmlà nơi điều trị bệnh nhân nội khoa, ngoại khoa N=3197 n(%)trong tình trạng nguy kịch, cần theo dõi sát và Nữ 1874 (58.62%) Giớican thiệp cấp cứu kịp thời. Hiểu rõ đặc điểm và Nam 1323 (41.38%)mô hình bệnh tật tại ICU sẽ giúp cải thiện chất Từ 0 đến 39 626 (19.58%)lượng điều trị, nâng cao hiệu quả can thiệp, giảm Từ 40 đến 59 828 (25.90%) Nhóm tuổitỷ lệ tử vong. Từ 60 đến 79 1134 (35.47%) Từ mô hình bệnh tật ta có thể xác định Từ 80 tuổi trở lên 609 (19.05%)được các bệnh tật phổ biến nhất giúp cho việc Nhóm đối BHYT 2379 (74.41%)định hướng lâu dài về kế hoạch phòng chống tượng BHYT Thu phí 818 (25.59%)bệnh tật trong từng thời điểm cụ thể. Xã hội Nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam (Nữ 58,62%;ngày càng phát triển, mô hình bệnh tật cũng Nam 41,38%). Bệnh nhân từ 60 đến 79 tuổithay đổi. chiếm tỷ lệ cao nhất (35,47%). Nhóm đối tượng Một số bệnh viện, một số khoa cũng đã khảo BHYT chiếm đa số xấp xỉ ¾ so với nhóm bệnhsát mô hình bệnh tật của khoa, bệnh viện mình. nhân Thu phí chiếm ¼ tổng số bệnh nhân.Tuy nhiên mô hình bệnh tật của các khoa, các 3.2. Đặc điểm mô hình bệnh tậtbệnh viện thường khác nhau do mang tính đặc Bảng 2: Đặc điểm mô hình bệnh tậtthù riêng cho từng khoa, từng bệnh viện và tại Tần sốBệnh viện Vũng Tàu hiện chưa có nghiên cứu về Mã STT Tên bệnh N=3197vấn đề này. Đề tài nghiên cứu này nhằm mục ICD10 n(%)đích “Khảo sát mô hình bệnh tật tại khoa Hồi sức Viêm phổi do vi khuẩn,tích cực Bệnh viện Vũng Tàu từ năm 2018 đến 1 J15.9 335 (10.48%) không phân loạinăm 2022”. Mục tiêu nghiên cứu: Ngưng tim với hồi sức 2 I46.0 214 (6.69%) 1. Xác định đặc điểm bệnh nhân điều trị tại thành côngkhoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Vũng Tàu 5 3 Suy hô hấp cấp J96.0 178 (5.57%)năm 2018-2022. Sốc (choáng) nhiễm 4 R57.2 133 (4.16%) 2. Phân tích mô hình bệnh tật của bệnh nhân khuẩnđiều trị tại khoa trong 5 năm 2018-2022. 5 Xuất huyết nội sọ I61 130 (4.07%) 6 Viêm phổi do vi trùng J15 118 (3.69%)II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7 Ngưng tim I46 116 (3.63%) 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Là hồ sơ bệnh 8 Nhồi máu cơ tim cấp I21 106 (3.32%)án của các bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa 9 Phù phổi J81 82 (2.56%)Hồi sức tích cực, Bệnh viện Vũng Tàu trong 5 Bệnh phổi tắc nghẽnnăm 2018-2022. 10 mãn tính đợt cấp do J44.0 76 (2.38%) 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu bội nhiễm - Thời gian: từ 1/1/2018 đến 31/12/2022 Bệnh điều trị tại khoa nhiều nhất là Viêm - Địa điểm: Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện phổi do vi khuẩn, không phân loại (10.48%) và ítVũng Tàu. nhất trong 10 bệnh thường gặp là bệnh COPD 2.3. Phương pháp nghiên cứu đợt cấp do bội nhiễm (2.38%). - Thiết k ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: