Nghiên cứu mối liên quan giữa biến đổi huyết áp với đường kính tĩnh mạch chủ dưới trước và sau cuộc lọc ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 916.76 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá biến đổi huyết áp với đường kính tĩnh mạch chủ dưới trước và sau lọc máu chu kỳ ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 70 bệnh nhân bệnh thận mạn tính có lọc máu chu kỳ từ tháng 01 năm 2023 đến 6 năm 2023; tiến hành đo huyết áp và đo kích thước tĩnh mạch chủ dưới bằng siêu âm trước và sau cuộc lọc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mối liên quan giữa biến đổi huyết áp với đường kính tĩnh mạch chủ dưới trước và sau cuộc lọc ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính vietnam medical journal n02 - APRIL - 2024 http://vnaccemt.org.vn/phac-do/khuyen-cao- 9. Hoàng Khánh Linh. Nghiên cứu đặc điểm viêm chan-doan-va-dieu-tri-viem-phoi-benh-vien-viem- phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cực phoi-tho-may-post1093.html bệnh viện Bạch Mai giai đoạn từ 2017- 2018.7. Trần Hữu Thông, Nguyễn Đạt Anh. Nghiên Published online 2018. cứu căn nguyên gây viêm phổi liên quan thở máy 10. Hou D, Ju M, Wang Y, et al. PCR coupled to tại khoa Cấp cứu và Hồi sức tích cực bệnh viện electrospray ionization mass spectrometry for Bạch Mai.2012:65-69. microbiological diagnosis and surveillance of8. Hà Sơn Bình. Nhận xét một số yếu tố liên quan ventilator-associated pneumonia. Exp Ther Med. và hiệu quả điều trị ở bệnh nhân viêm phổi liên 2020;20(4):3587-3594. doi:10.3892/etm.2020. 9103 quan đến thở máy. Published online 2015. NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIẾN ĐỔI HUYẾT ÁP VỚI ĐƯỜNG KÍNH TĨNH MẠCH CHỦ DƯỚI TRƯỚC VÀ SAU CUỘC LỌC Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN TÍNH Nguyễn Thanh Xuân1, Nguyễn Văn Thuần1, Phạm Quốc Toản1TÓM TẮT Measure blood pressure and measure the size of the inferior vena cava by ultrasound before and after the 31 Mục tiêu: Đánh giá biến đổi huyết áp với đường dialysis. Results: Mean systolic blood pressure afterkính tĩnh mạch chủ dưới trước và sau lọc máu chu kỳ dialysis was 138.42 ± 18.89 mmHg, significantlyở bệnh nhân bệnh thận mạn tính. Đối tượng và higher than before dialysis (p < 0.01). The rate ofphương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 70 increased SBP before dialysis was 36%, after dialysisbệnh nhân bệnh thận mạn tính có lọc máu chu kỳ từ the rate of increased blood pressure was 80%; Meantháng 01 năm 2023 đến 6 năm 2023; tiến hành đo diastolic blood pressure before dialysis was 80.9 ±huyết áp và đo kích thước tĩnh mạch chủ dưới bằng 13.03 mmHg, significantly higher than after dialysis (psiêu âm trước và sau cuộc lọc. Kết quả: Huyết áp < 0.01). Blood pressure is related to the change in thetâm thu trung bình sau lọc máu 138,42 ± 18,89 size of the inferior vena cava before and after dialysis,mmHg cao hơn có ý nghĩa so với trước lọc máu (p < especially the IVC-CI index with r = 0.237 (p < 0.05),0,01). Tỷ lệ tăng HATT trước lọc máu 36%, sau lọc a statistically significant positive correlation.máu tỷ lệ tăng huyết áp 80%; Huyết áp tâm trương Conclusion: There is a relationship between variationtrung bình trước lọc máu 80,9 ± 13,03 mmHg cao hơn of blood pressure and the index of inferior vena cavacó ý nghĩa sau lọc máu (p < 0,01). Huyết áp có liên collapse before and after dialysis in patients withquan tới sự thay đổi kích thước tĩnh mạch chủ dưới chronic kidney disease.trước và sau lọc máu, đặc biệt là chỉ số IVC- CI với r Keywords: Blood pressure, inferior vena cava,= 0,237 (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 2 - 2024âm, đo đó đề tài: Đánh giá biến đổi huyết áp và - Một số tiêu chuẩn sử dụng trongđường kính tĩnh mạch chủ dưới trước và sau nghiên cứu:cuộc lọc ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính. Bảng 2.1. Định nghĩa, phân độ tăng huyết áp theo huyết áp phòng khámII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tâm 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 70 bệnh Tâm thu Huyết áp (mmHg) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mối liên quan giữa biến đổi huyết áp với đường kính tĩnh mạch chủ dưới trước và sau cuộc lọc ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính vietnam medical journal n02 - APRIL - 2024 http://vnaccemt.org.vn/phac-do/khuyen-cao- 9. Hoàng Khánh Linh. Nghiên cứu đặc điểm viêm chan-doan-va-dieu-tri-viem-phoi-benh-vien-viem- phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cực phoi-tho-may-post1093.html bệnh viện Bạch Mai giai đoạn từ 2017- 2018.7. Trần Hữu Thông, Nguyễn Đạt Anh. Nghiên Published online 2018. cứu căn nguyên gây viêm phổi liên quan thở máy 10. Hou D, Ju M, Wang Y, et al. PCR coupled to tại khoa Cấp cứu và Hồi sức tích cực bệnh viện electrospray ionization mass spectrometry for Bạch Mai.2012:65-69. microbiological diagnosis and surveillance of8. Hà Sơn Bình. Nhận xét một số yếu tố liên quan ventilator-associated pneumonia. Exp Ther Med. và hiệu quả điều trị ở bệnh nhân viêm phổi liên 2020;20(4):3587-3594. doi:10.3892/etm.2020. 9103 quan đến thở máy. Published online 2015. NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIẾN ĐỔI HUYẾT ÁP VỚI ĐƯỜNG KÍNH TĨNH MẠCH CHỦ DƯỚI TRƯỚC VÀ SAU CUỘC LỌC Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN TÍNH Nguyễn Thanh Xuân1, Nguyễn Văn Thuần1, Phạm Quốc Toản1TÓM TẮT Measure blood pressure and measure the size of the inferior vena cava by ultrasound before and after the 31 Mục tiêu: Đánh giá biến đổi huyết áp với đường dialysis. Results: Mean systolic blood pressure afterkính tĩnh mạch chủ dưới trước và sau lọc máu chu kỳ dialysis was 138.42 ± 18.89 mmHg, significantlyở bệnh nhân bệnh thận mạn tính. Đối tượng và higher than before dialysis (p < 0.01). The rate ofphương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 70 increased SBP before dialysis was 36%, after dialysisbệnh nhân bệnh thận mạn tính có lọc máu chu kỳ từ the rate of increased blood pressure was 80%; Meantháng 01 năm 2023 đến 6 năm 2023; tiến hành đo diastolic blood pressure before dialysis was 80.9 ±huyết áp và đo kích thước tĩnh mạch chủ dưới bằng 13.03 mmHg, significantly higher than after dialysis (psiêu âm trước và sau cuộc lọc. Kết quả: Huyết áp < 0.01). Blood pressure is related to the change in thetâm thu trung bình sau lọc máu 138,42 ± 18,89 size of the inferior vena cava before and after dialysis,mmHg cao hơn có ý nghĩa so với trước lọc máu (p < especially the IVC-CI index with r = 0.237 (p < 0.05),0,01). Tỷ lệ tăng HATT trước lọc máu 36%, sau lọc a statistically significant positive correlation.máu tỷ lệ tăng huyết áp 80%; Huyết áp tâm trương Conclusion: There is a relationship between variationtrung bình trước lọc máu 80,9 ± 13,03 mmHg cao hơn of blood pressure and the index of inferior vena cavacó ý nghĩa sau lọc máu (p < 0,01). Huyết áp có liên collapse before and after dialysis in patients withquan tới sự thay đổi kích thước tĩnh mạch chủ dưới chronic kidney disease.trước và sau lọc máu, đặc biệt là chỉ số IVC- CI với r Keywords: Blood pressure, inferior vena cava,= 0,237 (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 2 - 2024âm, đo đó đề tài: Đánh giá biến đổi huyết áp và - Một số tiêu chuẩn sử dụng trongđường kính tĩnh mạch chủ dưới trước và sau nghiên cứu:cuộc lọc ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính. Bảng 2.1. Định nghĩa, phân độ tăng huyết áp theo huyết áp phòng khámII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tâm 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 70 bệnh Tâm thu Huyết áp (mmHg) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kiểm soát huyết áp Tĩnh mạch chủ dưới Bệnh thận mạn tính Lọc máu chu kỳGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 292 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 187 0 0