Nghiên cứu mối liên quan giữa chỉ số tương hợp thất trái - động mạch với một số chỉ số siêu âm tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 702.39 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu mối liên quan giữa chỉ số tương hợp thất trái - động mạch với một số chỉ số siêu âm tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tiến hành nghiên cứu này tìm mối liên hệ giữa VAC với một số chỉ số đánh giá cấu trúc và chức năng thất trái để có hướng điều trị tốt nhất cho bệnh nhân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mối liên quan giữa chỉ số tương hợp thất trái - động mạch với một số chỉ số siêu âm tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 tự tử (100%), không có bệnh nhân tử vong. 2. Roberts DM, Buckley NA, Mohamed F, et al. Đặc điểm lâm sàng: Triệu chứng tiêu hóa A prospective observational study of the clinical toxicology of glyphosate-containing herbicides in thường gặp nhất 72,6% (buồn nôn – nôn gặp adults with acute self-poisoning. Clin Toxicol 62,9%, đau bụng đi ngoài 37,1%, đau họng tăng (Phila). 2010;48(2):129-136. doi:10.3109/ tiết nước bọt 11,3%), mạch nhanh (41,9%), vật 15563650903476491 vã kích thích (12,9%), hạ huyết áp (8,1%), tổn 3. Moon JM, Chun BJ. Predicting acute complicated glyphosate intoxication in the thương thận cấp (6,5%), suy hô hấp (4,8%). emergency department. Clin Toxicol (Phila). Đặc điểm cận lâm sàng: cô đặc máu (14,5%), 2010;48(7):718-724. giảm kali máu (43,5%), toan chuyển hóa doi:10.3109/15563650.2010.488640 (19,4%), tăng lactat máu (9,7%). Có 64,5% số 4. Chen YJ, Wu ML, Deng JF, Yang CC. The epidemiology of glyphosate-surfactant herbicide bệnh nhân ngộ độc mức độ nhẹ, 35,5% ngộ độc poisoning in Taiwan, 1986-2007: a poison center mức độ trung bình. study. Clin Toxicol (Phila). 2009;47(7):670-677. Số lượng hóa chất bệnh nhân uống có giá trị doi:10.1080/15563650903140399 tin cậy trong chẩn đoán mức độ nặng của bệnh 5. Langrand J, Blanc-Brisset I, Boucaud-Maitre D, et al. Increased severity associated with nhân. tallowamine in acute glyphosate poisoning. Clin TÀI LIỆU THAM KHẢO Toxicol (Phila). 2020;58(3):201-203. doi:10.1080/15563650.2019.1623406 1. Goldstein DA, Acquavella JF, Mannion RM, 6. Talbot AR, Shiaw MH, Huang JS, et al. Acute Farmer DR. An analysis of glyphosate data from poisoning with a glyphosate-surfactant herbicide the California Environmental Protection Agency ('Roundup’): a review of 93 cases. Hum Exp Pesticide Illness Surveillance Program. J Toxicol Toxicol. 1991;10(1):1-8. doi:10.1177/ Clin Toxicol. 2002;40(7):885-892. doi:10.1081/clt- 096032719101000101 120016960 NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA CHỈ SỐ TƯƠNG HỢP THẤT TRÁI - ĐỘNG MẠCH VỚI MỘT SỐ CHỈ SỐ SIÊU ÂM TIM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Đinh Đức Hòa1, Phạm Vũ Thu Hà1, Nguyễn Văn Tuấn1, Lương Công Thức1 TÓM TẮT 0.39) (p < 0.05). VAC ở nhóm LVDs ≥ 35 mm cao hơn so với nhóm LVDs < 35 mm (tương ứng: 0.98 ± 0.52 52 Mục tiêu: Nghiên cứu mối liên quan giữa chỉ số với 0.61 ± 0.37) (p < 0.05). VAC ở nhóm EF ≥ 50% tương hợp thất trái – động mạch với một số chỉ số thấp hơn so với nhóm EF < 50% (tương ứng: 0.63 ± siêu âm tim ở bệnh nhân NMCT cấp. Phương pháp 0.38 với 0.94 ± 0.52) (p < 0,05). VAC có tương quan nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 60 thuận với LVDd/LVDs (r tương ứng 0.50 và 0.37) và có bệnh nhân NMCT cấp tại Trung tâm Tim mạch- Bệnh tương quan nghịch với EF (r = -0.40) (p < 0,01). Kết viện Quân Y 103 từ 12/2021- 08/2022. Chỉ số tương luận: Ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp, VAC tăng khi hợp thất trái – động mạch (VAC) được xác định bằng buồng thất trái giãn và giảm chức năng thất trái. tỉ số Ea và Ees. Ea (độ đàn hồi động mạch) được tính từ Từ khóa: Nhồi máu cơ tim, Tương hợp thất trái- thể tích tống máu (SV) và huyết áp tâm thu. E es (độ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mối liên quan giữa chỉ số tương hợp thất trái - động mạch với một số chỉ số siêu âm tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 tự tử (100%), không có bệnh nhân tử vong. 2. Roberts DM, Buckley NA, Mohamed F, et al. Đặc điểm lâm sàng: Triệu chứng tiêu hóa A prospective observational study of the clinical toxicology of glyphosate-containing herbicides in thường gặp nhất 72,6% (buồn nôn – nôn gặp adults with acute self-poisoning. Clin Toxicol 62,9%, đau bụng đi ngoài 37,1%, đau họng tăng (Phila). 2010;48(2):129-136. doi:10.3109/ tiết nước bọt 11,3%), mạch nhanh (41,9%), vật 15563650903476491 vã kích thích (12,9%), hạ huyết áp (8,1%), tổn 3. Moon JM, Chun BJ. Predicting acute complicated glyphosate intoxication in the thương thận cấp (6,5%), suy hô hấp (4,8%). emergency department. Clin Toxicol (Phila). Đặc điểm cận lâm sàng: cô đặc máu (14,5%), 2010;48(7):718-724. giảm kali máu (43,5%), toan chuyển hóa doi:10.3109/15563650.2010.488640 (19,4%), tăng lactat máu (9,7%). Có 64,5% số 4. Chen YJ, Wu ML, Deng JF, Yang CC. The epidemiology of glyphosate-surfactant herbicide bệnh nhân ngộ độc mức độ nhẹ, 35,5% ngộ độc poisoning in Taiwan, 1986-2007: a poison center mức độ trung bình. study. Clin Toxicol (Phila). 2009;47(7):670-677. Số lượng hóa chất bệnh nhân uống có giá trị doi:10.1080/15563650903140399 tin cậy trong chẩn đoán mức độ nặng của bệnh 5. Langrand J, Blanc-Brisset I, Boucaud-Maitre D, et al. Increased severity associated with nhân. tallowamine in acute glyphosate poisoning. Clin TÀI LIỆU THAM KHẢO Toxicol (Phila). 2020;58(3):201-203. doi:10.1080/15563650.2019.1623406 1. Goldstein DA, Acquavella JF, Mannion RM, 6. Talbot AR, Shiaw MH, Huang JS, et al. Acute Farmer DR. An analysis of glyphosate data from poisoning with a glyphosate-surfactant herbicide the California Environmental Protection Agency ('Roundup’): a review of 93 cases. Hum Exp Pesticide Illness Surveillance Program. J Toxicol Toxicol. 1991;10(1):1-8. doi:10.1177/ Clin Toxicol. 2002;40(7):885-892. doi:10.1081/clt- 096032719101000101 120016960 NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA CHỈ SỐ TƯƠNG HỢP THẤT TRÁI - ĐỘNG MẠCH VỚI MỘT SỐ CHỈ SỐ SIÊU ÂM TIM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Đinh Đức Hòa1, Phạm Vũ Thu Hà1, Nguyễn Văn Tuấn1, Lương Công Thức1 TÓM TẮT 0.39) (p < 0.05). VAC ở nhóm LVDs ≥ 35 mm cao hơn so với nhóm LVDs < 35 mm (tương ứng: 0.98 ± 0.52 52 Mục tiêu: Nghiên cứu mối liên quan giữa chỉ số với 0.61 ± 0.37) (p < 0.05). VAC ở nhóm EF ≥ 50% tương hợp thất trái – động mạch với một số chỉ số thấp hơn so với nhóm EF < 50% (tương ứng: 0.63 ± siêu âm tim ở bệnh nhân NMCT cấp. Phương pháp 0.38 với 0.94 ± 0.52) (p < 0,05). VAC có tương quan nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 60 thuận với LVDd/LVDs (r tương ứng 0.50 và 0.37) và có bệnh nhân NMCT cấp tại Trung tâm Tim mạch- Bệnh tương quan nghịch với EF (r = -0.40) (p < 0,01). Kết viện Quân Y 103 từ 12/2021- 08/2022. Chỉ số tương luận: Ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp, VAC tăng khi hợp thất trái – động mạch (VAC) được xác định bằng buồng thất trái giãn và giảm chức năng thất trái. tỉ số Ea và Ees. Ea (độ đàn hồi động mạch) được tính từ Từ khóa: Nhồi máu cơ tim, Tương hợp thất trái- thể tích tống máu (SV) và huyết áp tâm thu. E es (độ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhồi máu cơ tim Tương hợp thất trái động mạch Chỉ số siêu âm tim Độ đàn hồi động mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
9 trang 192 0 0