Nghiên cứu mối liên quan giữa cộng hưởng từ và kết quả quá trình phẫu thuật một số u não vùng hố sau ở trẻ em
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 360.89 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu mối liên quan giữa cộng hưởng từ và kết quả quá trình phẫu thuật một số u não vùng hố sau ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Đồng 2. Thời gian nằm viện và thời gian hồi sức ở nhóm u sao bào lông ngắn hơn so với nhóm u nguyên bào tủy. Có sự tương quan thuận giữa đường kính cao của khối u và thời gian phẫu thuật và lượng máu mất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mối liên quan giữa cộng hưởng từ và kết quả quá trình phẫu thuật một số u não vùng hố sau ở trẻ em vietnam medical journal n01 - june - 2020 NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA CỘNG HƯỞNG TỪ VÀ KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH PHẪU THUẬT MỘT SỐ U NÃO VÙNG HỐ SAU Ở TRẺ EM Đặng Vĩnh Hiệp*, Nguyễn Minh Đức*TÓM TẮT ADC), surgical time is longer than that of tumor without diffusion restriction. Conclusion: MRI is a valuable and 4 Mục tiêu: Nghiên cứu mối liên quan giữa cộng necessary method in diagnosing posterior fossa brainhưởng từ và kết quả quá trình phẫu thuật một số u tumor in children before surgery. The coronal diameternão vùng hố sau ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Đồng 2. of the tumor is related to the estimated blood lossPhương pháp nghiên cứu: Thiết kế cắt ngang hồi volume and the surgical time in cases of so the largecứu. Kết quả: Thời gian nằm viện và thời gian hồi sức coronal diameter tumors surgeons should considerở nhóm u sao bào lông ngắn hơn so với nhóm u appropriate treatment strategy. For cases of solidnguyên bào tủy. Có sự tương quan thuận giữa đường tumors, the surgeons should note that the surgery timekính cao của khối u và thời gian phẫu thuật và lượng will be longer than less dense tumors, so themáu mất. Có sự tương quan thuận giữa lượng máu preparation before surgery is very important to ensuremất và thời gian phẫu thuật và giữa lượng máu mất a safe surgical process for children.và thời gian hồi sức. Nhóm u có hạn chế khuếch tán Keywords: Pediatric posterior fossa brain tumors,với tín hiệu cao trên DWI và thấp trên ADC thì thời Magnetic resonance imaging, Surgerygian phẫu thuật lâu hơn so với nhóm u không hạn chếkhuếch tán. Kết luận: CHT là phương pháp có giá trị I. ĐẶT VẤN ĐỀvà cần thiết trong chẩn đoán u não hố sau ở trẻ emtrước phẫu thuật. Đường kính cao của khối u có liên U não chiếm khoảng 20% các bệnh lý ungquan đến lượng máu mất và thời gian phẫu thuật do bướu ở trẻ em dưới 15 tuổi và là bệnh lý thườngđó các khối u có đường kính cao lớn các phẫu thuật gặp nhất đứng hàng thứ hai trong các khối u ácviên cần cân nhắc chiến lược phẫu thuật phù hợp. Đối tính ở trẻ em sau bạch cầu cấp. U não trẻ emvới các trường hợp u đặc thì phẫu thuật viên cần lưu ý thường ưu thế xuất hiện ở vùng hốsau lên đếnthời gian phẫu thuật sẽ dài hơn các khối u lỏng hoặc ítđặc do đó việc chuẩn bị trước phẫu thuật là điều rất 60% các trường hợp u não (1).Mô bệnh học khốiquan trọng để đảm bảo quá trình phẫu thuật an toàn u vùng hố sau thường gặp ở trẻ em gồm ba loạicho bệnh nhi. là u nguyên bào tủy (medulloblastoma), u sao Từ khoá: U não hố sau trẻ em, cộng hưởng từ, bào lông (pilocytic astrocytoma), u màng nãophẫu thuật thất (ependymoma)(2,3). Ngày nay đã có nhiềuSUMMARY tiến bộ trong việc chẩn đoán và điều trị nhưng u não vẫn là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu CORRELATION BETWEEN MAGNETIC trong các bệnh lý ung thư ở trẻ em(4,5). Trong RESONANCE IMAGING FEATURES AND những năm gần đây, cộng hưởng từ thường qui SURGICAL OUTCOME OF PEDIATRIC (CHT) được sử dụng rộng rãi để đánh giá u não POSTERIOR FOSSA BRAIN TUMORS hố sau trước khi điều trị. Kết quả cho thấy CHT Objectives:To study the relationship betweenmagnetic resonance imaging and the outcome of rất có giá trị trong việc gợi ý chẩn đoán loại usurgery for the posterior fossa brain tumors in children não góp phần vào việc lập kế hoạch điều trị vàat Childrens Hospital 2. Methods:Cross-sectional tiên lượng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mối liên quan giữa cộng hưởng từ và kết quả quá trình phẫu thuật một số u não vùng hố sau ở trẻ em vietnam medical journal n01 - june - 2020 NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA CỘNG HƯỞNG TỪ VÀ KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH PHẪU THUẬT MỘT SỐ U NÃO VÙNG HỐ SAU Ở TRẺ EM Đặng Vĩnh Hiệp*, Nguyễn Minh Đức*TÓM TẮT ADC), surgical time is longer than that of tumor without diffusion restriction. Conclusion: MRI is a valuable and 4 Mục tiêu: Nghiên cứu mối liên quan giữa cộng necessary method in diagnosing posterior fossa brainhưởng từ và kết quả quá trình phẫu thuật một số u tumor in children before surgery. The coronal diameternão vùng hố sau ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Đồng 2. of the tumor is related to the estimated blood lossPhương pháp nghiên cứu: Thiết kế cắt ngang hồi volume and the surgical time in cases of so the largecứu. Kết quả: Thời gian nằm viện và thời gian hồi sức coronal diameter tumors surgeons should considerở nhóm u sao bào lông ngắn hơn so với nhóm u appropriate treatment strategy. For cases of solidnguyên bào tủy. Có sự tương quan thuận giữa đường tumors, the surgeons should note that the surgery timekính cao của khối u và thời gian phẫu thuật và lượng will be longer than less dense tumors, so themáu mất. Có sự tương quan thuận giữa lượng máu preparation before surgery is very important to ensuremất và thời gian phẫu thuật và giữa lượng máu mất a safe surgical process for children.và thời gian hồi sức. Nhóm u có hạn chế khuếch tán Keywords: Pediatric posterior fossa brain tumors,với tín hiệu cao trên DWI và thấp trên ADC thì thời Magnetic resonance imaging, Surgerygian phẫu thuật lâu hơn so với nhóm u không hạn chếkhuếch tán. Kết luận: CHT là phương pháp có giá trị I. ĐẶT VẤN ĐỀvà cần thiết trong chẩn đoán u não hố sau ở trẻ emtrước phẫu thuật. Đường kính cao của khối u có liên U não chiếm khoảng 20% các bệnh lý ungquan đến lượng máu mất và thời gian phẫu thuật do bướu ở trẻ em dưới 15 tuổi và là bệnh lý thườngđó các khối u có đường kính cao lớn các phẫu thuật gặp nhất đứng hàng thứ hai trong các khối u ácviên cần cân nhắc chiến lược phẫu thuật phù hợp. Đối tính ở trẻ em sau bạch cầu cấp. U não trẻ emvới các trường hợp u đặc thì phẫu thuật viên cần lưu ý thường ưu thế xuất hiện ở vùng hốsau lên đếnthời gian phẫu thuật sẽ dài hơn các khối u lỏng hoặc ítđặc do đó việc chuẩn bị trước phẫu thuật là điều rất 60% các trường hợp u não (1).Mô bệnh học khốiquan trọng để đảm bảo quá trình phẫu thuật an toàn u vùng hố sau thường gặp ở trẻ em gồm ba loạicho bệnh nhi. là u nguyên bào tủy (medulloblastoma), u sao Từ khoá: U não hố sau trẻ em, cộng hưởng từ, bào lông (pilocytic astrocytoma), u màng nãophẫu thuật thất (ependymoma)(2,3). Ngày nay đã có nhiềuSUMMARY tiến bộ trong việc chẩn đoán và điều trị nhưng u não vẫn là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu CORRELATION BETWEEN MAGNETIC trong các bệnh lý ung thư ở trẻ em(4,5). Trong RESONANCE IMAGING FEATURES AND những năm gần đây, cộng hưởng từ thường qui SURGICAL OUTCOME OF PEDIATRIC (CHT) được sử dụng rộng rãi để đánh giá u não POSTERIOR FOSSA BRAIN TUMORS hố sau trước khi điều trị. Kết quả cho thấy CHT Objectives:To study the relationship betweenmagnetic resonance imaging and the outcome of rất có giá trị trong việc gợi ý chẩn đoán loại usurgery for the posterior fossa brain tumors in children não góp phần vào việc lập kế hoạch điều trị vàat Childrens Hospital 2. Methods:Cross-sectional tiên lượng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U não hố sau trẻ em Cộng hưởng từ U nguyên bào tủy Bệnh lý ung thư ở trẻ emGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 304 0 0 -
5 trang 298 0 0
-
8 trang 252 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 243 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 227 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 213 0 0 -
8 trang 194 0 0
-
13 trang 193 0 0
-
5 trang 192 0 0
-
9 trang 187 0 0