Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, glucose, hba1c với bệnh lý võng mạc mắt ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 768.19 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, glucose, hba1c với bệnh lý võng mạc mắt ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 trình bày việc xác định mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân đái tháo đường với tình trạng tổn thương võng mạc mắt đái tháo đường tại bệnh viện tỉnh Thái Bình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, glucose, hba1c với bệnh lý võng mạc mắt ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 vietnam medical journal n02 - APRIL - 2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Mai Thế Khải, Bùi Diệu Minh (2012), “Giá trị của siêu âm 2D trong chẩn đoán viêm ruột thừa 1. Gerhard Mostbeck, E Jane Adam, Michael cấp tại bệnh viện Thống Nhất, thành phố Hồ Chí Bachmann Nielsen, et al (2016), “How to Minh”, Tạp chi Y Học TP Hồ Chí Minh, 12(1), tr. diagnose acute appendicitis: ultrasound first”, 203-207. Insights Imaging, 7(2), 255-263. 5. Nguyễn Văn Khoa (2005), “Nghiên cứu đặc 2. Doãn Văn Ngọc, Lê Mỹ Hạnh, Phạm Quang điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm ruột thừa cấp Huy, Phùng Hải Nam (2022), “ Đặc điểm hình ở người cao tuổi”, Tạp chí Y Dược học quân sự, ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy trong 30(5), tr. 94-102. chẩn đoán viêm ruột thừa cấp”, VNU Journal of 6. Huỳnh Quang Huy, Hoàng Minh Lợi (2010), Science: Medical and Pharmaceutical Sciences, Nghiên cứu giá trị của siêu âm doppler màu trong Vol. 38, No. 2 (2022), 99-108. chẩn đoán viêm ruột thừa cấp, Tạp chí Y học thực 3. Nguyễn Văn Sơn (2001), Nghiên cứu giá trị của hành, 708(3), tr. 54- 58. siêu âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp qua 7. Trần Công Hoan (2013), “Siêu âm chẩn đoán đối chiếu với lâm sàng, phẫu thuật, giải phẫu viêm ruột thừa cấp tại bệnh viện Việt Đức”, Tạp bệnh, Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y chí Y học thực hành, 874(6), tr. 29-31. Hà Nội, Hà Nội. NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, GLUCOSE, HBA1C VỚI BỆNH LÝ VÕNG MẠC MẮT Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 Đỗ Đình Tùng1,2, Nguyễn Viết Thịnh1 TÓM TẮT 87 SUMMARY Với mục tiêu làm rõ mối liên quan giữa Huyết áp, RESEARCH ON THE RELATIONSHIP BETWEEN Lipid máu, quản lý glucose và HbA1c; là cở sở để sàng CLINICAL FEATURES, GLUCOSE, HbA1C WITH lọc và phòng bệnh võng mạc mắt đái tháo đường DIABETIC RETINOPATHY OF DIABETES chúng tôi tiến hành nghiên cứu này. Tiến hành khám With the goal of clarifying the relationship lâm sàng, cận lâm sàng và đáy mắt của 145 người đái between Blood pressure, blood lipids, glucose and tháo đường, tuổi trung bình 60,88±8,11 cho thấy: Tỷ HbA1c management with Diabetic Retinopathy (DR) to lệ có tổn thương võng mạc ở nhóm có tiền sử THA serve as a basis for the screening and prevention of (58,3%) cao hơn nhóm không có tiền sử THA diabetic retinopathy, we carried out this study. (28,4%), sự khác biệt với p7mmol/l có nguy of DR, the overweight and obese group had a higher cơ mắc bệnh VMĐTĐ cao hơn (OR=2,2), sự khác biệt rate of DR (70.8%) than the other group (37.2%) with chưa có ý nghĩa thống kê. Nhóm kiểm soát HbA1c OR = 4.1. An association between dyslipidemia and kém (>7,5%) có tỷ lệ mắc bệnh VMĐTĐ cao hơn the risk of DR had not been found. The group with nhóm kiểm soát HbA1c trung bình hoặc tốt (4,4- blood glucose > 7mmol/l had a higher risk of DR (OR 7,5%), lần lượt là (54,1%, 28,6%), p7.5%), had a higher soát đường huyết kém có nguy có mắc bệnh VMĐTĐ DR rate than the moderate or good HbA1c control cao hơn với chỉ số nguy cơ lần lượt là 4,2; 3,01 và 2,2, group (4.4-7.5%), respectively (54.1%, 28.6%), p < p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 525 - th¸ng 4 - sè 2 - 2023 bệnh võng mạc đe dọa thị giác. Kiểm soát đường Phương tiện nghiên cứu: Bảng thị lực máu là yếu tố nguy cơ chủ yếu của bệnh Landolt; Hộp thử kính; Nhãn áp kế Goldmann; VMĐTĐ. Đái tháo đường týp 1 sau 5 năm 25% Sinh hiển vi khám bệnh; Đèn soi đáy mắt trực bệnh nhân có bệnh VMĐTĐ, sau 10 năm là 60%, tiếp, gián tiếp; Kính Volk + 20D, + 90D; Máy sau 15 năm là 80% và có 25% bệnh VMĐTĐ chụp đáy mắt không giãn đồng tử (DRS). tăng sinh. Bệnh VMĐTĐ chiếm 1,07% trường Tiến hành định lượng Glucose, Creatinine, hợp mù lòa, và 1,25% trường hợp giảm thị lực HbA1c, Lipid máu bằng máy Sinh hóa tự động mức độ trung bình đến nặng (2015). Một phân E411 của hãng Roche. tích tổng hợp bao gồm 35 nghiên cứu được thực Các tiêu chuẩn đánh giá sử dụng trong hiện trên toàn thế giới từ năm 1980 đến năm nghiêu cứu: Chẩn đoán tiền ĐTĐ theo WHO-IDF 2008, ước tính tỷ lệ bệnh vòng mạch không tă ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, glucose, hba1c với bệnh lý võng mạc mắt ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 vietnam medical journal n02 - APRIL - 2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Mai Thế Khải, Bùi Diệu Minh (2012), “Giá trị của siêu âm 2D trong chẩn đoán viêm ruột thừa 1. Gerhard Mostbeck, E Jane Adam, Michael cấp tại bệnh viện Thống Nhất, thành phố Hồ Chí Bachmann Nielsen, et al (2016), “How to Minh”, Tạp chi Y Học TP Hồ Chí Minh, 12(1), tr. diagnose acute appendicitis: ultrasound first”, 203-207. Insights Imaging, 7(2), 255-263. 5. Nguyễn Văn Khoa (2005), “Nghiên cứu đặc 2. Doãn Văn Ngọc, Lê Mỹ Hạnh, Phạm Quang điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm ruột thừa cấp Huy, Phùng Hải Nam (2022), “ Đặc điểm hình ở người cao tuổi”, Tạp chí Y Dược học quân sự, ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy trong 30(5), tr. 94-102. chẩn đoán viêm ruột thừa cấp”, VNU Journal of 6. Huỳnh Quang Huy, Hoàng Minh Lợi (2010), Science: Medical and Pharmaceutical Sciences, Nghiên cứu giá trị của siêu âm doppler màu trong Vol. 38, No. 2 (2022), 99-108. chẩn đoán viêm ruột thừa cấp, Tạp chí Y học thực 3. Nguyễn Văn Sơn (2001), Nghiên cứu giá trị của hành, 708(3), tr. 54- 58. siêu âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp qua 7. Trần Công Hoan (2013), “Siêu âm chẩn đoán đối chiếu với lâm sàng, phẫu thuật, giải phẫu viêm ruột thừa cấp tại bệnh viện Việt Đức”, Tạp bệnh, Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y chí Y học thực hành, 874(6), tr. 29-31. Hà Nội, Hà Nội. NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, GLUCOSE, HBA1C VỚI BỆNH LÝ VÕNG MẠC MẮT Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 Đỗ Đình Tùng1,2, Nguyễn Viết Thịnh1 TÓM TẮT 87 SUMMARY Với mục tiêu làm rõ mối liên quan giữa Huyết áp, RESEARCH ON THE RELATIONSHIP BETWEEN Lipid máu, quản lý glucose và HbA1c; là cở sở để sàng CLINICAL FEATURES, GLUCOSE, HbA1C WITH lọc và phòng bệnh võng mạc mắt đái tháo đường DIABETIC RETINOPATHY OF DIABETES chúng tôi tiến hành nghiên cứu này. Tiến hành khám With the goal of clarifying the relationship lâm sàng, cận lâm sàng và đáy mắt của 145 người đái between Blood pressure, blood lipids, glucose and tháo đường, tuổi trung bình 60,88±8,11 cho thấy: Tỷ HbA1c management with Diabetic Retinopathy (DR) to lệ có tổn thương võng mạc ở nhóm có tiền sử THA serve as a basis for the screening and prevention of (58,3%) cao hơn nhóm không có tiền sử THA diabetic retinopathy, we carried out this study. (28,4%), sự khác biệt với p7mmol/l có nguy of DR, the overweight and obese group had a higher cơ mắc bệnh VMĐTĐ cao hơn (OR=2,2), sự khác biệt rate of DR (70.8%) than the other group (37.2%) with chưa có ý nghĩa thống kê. Nhóm kiểm soát HbA1c OR = 4.1. An association between dyslipidemia and kém (>7,5%) có tỷ lệ mắc bệnh VMĐTĐ cao hơn the risk of DR had not been found. The group with nhóm kiểm soát HbA1c trung bình hoặc tốt (4,4- blood glucose > 7mmol/l had a higher risk of DR (OR 7,5%), lần lượt là (54,1%, 28,6%), p7.5%), had a higher soát đường huyết kém có nguy có mắc bệnh VMĐTĐ DR rate than the moderate or good HbA1c control cao hơn với chỉ số nguy cơ lần lượt là 4,2; 3,01 và 2,2, group (4.4-7.5%), respectively (54.1%, 28.6%), p < p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 525 - th¸ng 4 - sè 2 - 2023 bệnh võng mạc đe dọa thị giác. Kiểm soát đường Phương tiện nghiên cứu: Bảng thị lực máu là yếu tố nguy cơ chủ yếu của bệnh Landolt; Hộp thử kính; Nhãn áp kế Goldmann; VMĐTĐ. Đái tháo đường týp 1 sau 5 năm 25% Sinh hiển vi khám bệnh; Đèn soi đáy mắt trực bệnh nhân có bệnh VMĐTĐ, sau 10 năm là 60%, tiếp, gián tiếp; Kính Volk + 20D, + 90D; Máy sau 15 năm là 80% và có 25% bệnh VMĐTĐ chụp đáy mắt không giãn đồng tử (DRS). tăng sinh. Bệnh VMĐTĐ chiếm 1,07% trường Tiến hành định lượng Glucose, Creatinine, hợp mù lòa, và 1,25% trường hợp giảm thị lực HbA1c, Lipid máu bằng máy Sinh hóa tự động mức độ trung bình đến nặng (2015). Một phân E411 của hãng Roche. tích tổng hợp bao gồm 35 nghiên cứu được thực Các tiêu chuẩn đánh giá sử dụng trong hiện trên toàn thế giới từ năm 1980 đến năm nghiêu cứu: Chẩn đoán tiền ĐTĐ theo WHO-IDF 2008, ước tính tỷ lệ bệnh vòng mạch không tă ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đái tháo đường Đái tháo đường típ 2 Bệnh lý võng mạc mắt Quản lý glucoseGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 306 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
Tỷ lệ thiếu cơ và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2
6 trang 263 0 0 -
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
13 trang 195 0 0