Danh mục

Nghiên cứu mối tương quan giữa độ dày lớp nội - trung mạc động mạch cảnh chung trên siêu âm với mức độ tổn thương động mạch vành trên chụp cắt lớp vi tính 256 dãy tại Bệnh viện 19-8

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 496.58 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày nghiên cứu mối tương quan giữa độ dày lớp nội - trung mạc động mạch cảnh chung trên siêu âm với mức độ tổn thương động mạch vành trên chụp cắt lớp vi tính 256 dãy tại Bệnh viện 19-8.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mối tương quan giữa độ dày lớp nội - trung mạc động mạch cảnh chung trên siêu âm với mức độ tổn thương động mạch vành trên chụp cắt lớp vi tính 256 dãy tại Bệnh viện 19-8 10. Bùi Bình Bảo Sơn, Võ Công Binh 16. BSN Paul Martin, R.N (April 10, 2019).(2012). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm 5 Bronchiolitis Nursing Care Plans,sàng của viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em từ 2 https://nurseslabs.com/bronchiolitis-nursing-tháng đến 2 tuổi. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, care-số 16(2), tr. 15 - 21. plans/#:~:text=Maintain%20a%20clear%20airwa 11. Nguyễn Thị Tâm, Mai Kiều Anh, và y%20by,status%20and%20ease%20respiratoryPhạm Nhật An (2020). Hướng dẫn chẩn đoán %20distress.và điều trị viêm tiểu phế quản ở trẻ em, Bệnh 17. Pedro A Piedra, Ann R Stark Patientviện Đa khoa Quốc tế Vinmec. education: Bronchiolitis and RSV in infants and 12. Võ Văn Thi và Nguyễn Văn Hải children (Beyond the Basics).(2019). Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm 18. Shawn L Ralston, Allan S Lieberthal,sàng, biến chứng và các yếu tố liên quan đến H Cody Meissner, Brian K Alverson, Jill Eviêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em từ 1 tháng đến Baley, Anne M Gadomski, David W Johnson,24 tháng nhập Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ Michael J Light, Nizar F Maraqa, và Eneida Anăm 2016 - 2017, Tạp chí Y Dược học Cần Mendonca (2014). Clinical practice guideline:Thơ, số 22-23-24-25, tr. 1 - 7. the diagnosis, management, and prevention of 13. National Institute for Health và Care bronchiolitis, Pediatrics, số 134(5), tr. e1474-Excellence (2016). Bronchiolitis in Children: e1502.Quality Standard [QS122], National Institute for 19. Valentina Ricci, Vanessa DelgadoHealth and Care Excellence London, United Nunes, M Stephen Murphy, và SteveKingdom. Cunningham (2015). Bronchiolitis in children: 14. Zhengxiu Luo, Enmei Liu, Jian Luo, summary of NICE guidance, BMJ: BritishSubi Li, Fengqiong Zeng, Xiqiang Yang, và Medical Journal, số 350, tr. h2305.Zhou Fu (2010). Nebulized hypertonic 20. Maria Ximena Rojas-Reyes, Claudiasaline/salbutamol solution treatment in Granados Rugeles, Laura Patricia Charry-hospitalized children with mild to moderate Anzola (2014). Oxygen therapy for lowerbronchiolitis, Pediatrics International, số 52(2), respiratory tract infections in children between 3tr. 199 - 202. months and 15 years of age, The Cochrane 15. Avigdor Mandelberg, Guy Tal, database of systematic reviews, số 2014(12), tr.Michaela Witzling, Eli Someck, Sion Houri, CD005975-CD005975.Ami Balin, Israel E Priel (2003). Nebulized 3% 21. MA Ward (2019). Patient education:hypertonic saline solution treatment in Fever in children (Beyond the Basics),hospitalized infants with viral bronchiolitis, UpToDate; Post, T., Ed.; UpToDate: Waltham,Chest, số 123(2), tr. 481 - 487. MA, USA. NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ĐỘ DÀY LỚP NỘI - TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH CẢNH CHUNG TRÊN SIÊU ÂM VỚI MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÊN CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH 256 DÃY TẠI BỆNH VIỆN 19-8 TRẦN THỊ THU HƯƠNG, VŨ THU THỦY, NGUYỄN THANH HUYỀN Bệnh viện 19-8 TÓM TẮTChịu trách nhiệm: Vũ Thu Thủy Đặt vấn đề: Độ dày lớp nội-trung mạc độngEmail: bsvuthuthuy@gmail.com mạch cảnh chung (ĐDNTMC) là yếu tố chỉ điểmNgày nhận: 20/01/2022 của xơ vữa động mạch và được chứng minh làNgày phản biện: 14/02/2022 một yếu tố dự báo độc lập của nhồi máu cơ timNgày duyệt bài: 07/3/2022 và đột quỵ.TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 45 - THÁNG 3/2022 33 Mục tiêu: Tìm hiểu mối tương quan giữa 17,9 triệu người chết do bệnh lý tim mạch chiếmĐDNTMC với tổn thương động mạch vành trên 31% các nguyên nhân gây tử vong trên toàn cầu [1]chụp cắt lớp vi tính 256 dãy (CLVTĐMV) ở bệnh . Độ dày lớp nội-trung mạc động mạch cảnhnhân có yếu tố nguy cơ tim mạch. chung (ĐDNTMC) là yếu tố chỉ điểm của xơ vữa Phương pháp: Siêu âm kiểu B khảo sát động mạch và được chứng minh là một yếu tốĐDNTMC 2 bên cho 35 bệnh nhân có yếu tố dự báo độc lập của nhồi máu cơ tim và đột quỵ [6], [7]nguy cơ tim mạch cao hoặc rất cao. Chụp . ĐDNTMC là một cận lâm sàng dễ thựcCLVTĐMV tính điểm vôi hóa động mạch vành, hiện, rẻ tiền và có thể lặp lại được nhưng nó chỉsố lượng nhánh động mạch vành tổn thương, phản ánh gián tiếp tổn thương động mạch vành [5]mức độ hẹp động mạch vành. . Chụp cắt lớp vi tính 256 dãy động mạch vành Kết quả: ĐDNTMC phải là 0,973 ± 0,33 mm, (CLVTĐMV) nhiều ưu điểm vì đánh giá trực tiếpĐDNTMC trái là 1,023 ± 0,36 mm, tỷ lệ dày lớp động mạch vành nhưng lại không phù hợp vớinội trung mạc động mạch cảnh chiếm 57,1%, tỷ chức năng sàng lọc vì chi phí cao, không có sẵnlệ mảng xơ vữa chiếm 8,6%. ĐDNTMC trung và không lặp lại thường xuyên được. Nếu tìmbình cao hơn c ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: