Nghiên cứu một số biến thể di truyền gây tăng nguy cơ huyết khối ở phụ nữ mất thai tái diễn
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 846.21 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu một số biến thể di truyền gây tăng nguy cơ huyết khối ở phụ nữ mất thai tái diễn trình bày việc xác định tỷ lệ một số biến thể di truyền gây tăng nguy cơ huyết khối trên phụ nữ mất thai tái diễn; Bước đầu tìm hiểu mối liên quan giữa những biến thể di truyền gây tăng nguy cơ huyết khối với số lần mất thai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số biến thể di truyền gây tăng nguy cơ huyết khối ở phụ nữ mất thai tái diễn TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 1A - 2023DDĐTM, vì hiện tượng tái phát có thể diễn ra sau 2. Liu AS, Mulliken JB, Zurakowski D et al.vài năm, mặc dù nó có thể ổn định hàng thập kỷ Extracranial arteriovenous malformations: Natural progression and recurrence after treatment. Plasttrước đó. Reconstr Surg 2010; 125:1185-1194. 3. Pekkola J, Lappalainen K, Vuola P, et al.V. KẾT LUẬN Head and neck arteriovenous malformations: Dị dạng động tĩnh mạch vùng đầu mặt cổ là results of ethanol therapy. American Jloại bệnh lý có tỷ lệ tái phát sau điều trị cao. Các Neuroradiol. 2013;34(1):198-204.yếu tố liên quan tới khả năng tái phát là: Có tiền 4. Lu L, Bischoff J, Mulliken JB, et al. Increased endothelial progenitor cells and vasculogenic factorssử điều trị cũ, tổn thương lan tỏa nhiều vùng giải in higher-staged arteriovenous malformations. Plastphẫu, kích thước lớn hơn 5cm, có nhiều hơn 5 Reconstr Surg. 2011; 128:260e-269e.động mạch nuôi, giai đoạn lâm sàng III, không 5. Richter GT, Suen JY. Clinical course ofđược tắc mạch hoàn toàn sau nút, tổn thương arteriovenous malformations of the head and neck: a case series. Otolaryngol Head Neck Surgkhông được lấy bỏ hoàn toàn trong phẫu thuật. 2010; 142:184-190.Việc điều trị sớm và triệt để DDĐTM vùng đầu 6. Goldenberg, DC, Hiraki PY, Caldas JG, etmặt cổ là cách tốt nhất để giảm tỷ lệ tái phát bệnh. al. Surgical Treatment of Extracranial Arteriovenous Malformations after MultipleTÀI LIỆU THAM KHẢO Embolizations. Plast Reconstr Surg, 2015;1. Kohout MP, Hansen M, Pribaz JJ, et al. 135(2),543–552. Arteriovenous malformations of the head and 7. Madana J, Yolmo D, et al. Giant congenital neck: natural history and management. Plast auricular arteriovenous malformation. Auris Nasus Reconstr Surg. 1998;102: 643–654. Larynx 2010;37:511-514. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIẾN THỂ DI TRUYỀN GÂY TĂNG NGUY CƠ HUYẾT KHỐI Ở PHỤ NỮ MẤT THAI TÁI DIỄN Hoàng Thị Ngọc Lan1,2, Trần Sơn Tùng1, Phan Thị Thu Giang2, Đoàn Thị Kim Phượng1,2, Nguyễn Thành Công2, Đoàn Thị Thanh Huyền2, Trần Danh Cường1,2TÓM TẮT lệ cao nhất 52,8% (151/286), mang một 1 biến thể là 37,1% (106/286), 3 biến thể là 9,4% (27/286). Chỉ có 31 Mục tiêu: 1) Xác định tỷ lệ một số biến thể di 2/286 (0,7%) phụ nữ mang 4 biến thể. Tỷ lệ các biếntruyền gây tăng nguy cơ huyết khối trên phụ nữ mất thể kiểu gen hay gặp không thấy sự khác biệt có ýthai tái diễn. 2) Bước đầu tìm hiểu mối liên quan giữa nghĩa thống kê ở nhóm phụ nữ có RPL 2 lần và từ 3những biến thể di truyền gây tăng nguy cơ huyết khối lần trở lên. Sự kết hợp 2 biến thể thường gặp là PAI-1với số lần mất thai. Đối tượng và phương pháp 4G/MTHFR A1298C và PAI-1 4G/MTHFR C677T khôngnghiên cứu: sử dụng phương pháp mô tả hồi cứu thấy tăng số lần mất thai khi so với các trường hợp chỉtrên 306 phụ nữ có tiền sử mất thai tái diễn - RPL có 1 biến thể. Kết luận. Tỷ lệ có các biến thể di(mất thai từ 2 lần trở lên) chưa xác định được nguyên truyền gây tăng nguy cơ huyết khối trên phụ nữ cónhân và có kết quả xét nghiệm 6 biến thể di truyền tiền sử RPL là 93,46%. Tỷ lệ các biến thể kiểu genhay gặp trên 5 gen gây tăng nguy cơ huyết khối bằng khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở nhóm phụ nữbộ kít Devyser Thrombophilia đã đạt chứng nhận CE- ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số biến thể di truyền gây tăng nguy cơ huyết khối ở phụ nữ mất thai tái diễn TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 1A - 2023DDĐTM, vì hiện tượng tái phát có thể diễn ra sau 2. Liu AS, Mulliken JB, Zurakowski D et al.vài năm, mặc dù nó có thể ổn định hàng thập kỷ Extracranial arteriovenous malformations: Natural progression and recurrence after treatment. Plasttrước đó. Reconstr Surg 2010; 125:1185-1194. 3. Pekkola J, Lappalainen K, Vuola P, et al.V. KẾT LUẬN Head and neck arteriovenous malformations: Dị dạng động tĩnh mạch vùng đầu mặt cổ là results of ethanol therapy. American Jloại bệnh lý có tỷ lệ tái phát sau điều trị cao. Các Neuroradiol. 2013;34(1):198-204.yếu tố liên quan tới khả năng tái phát là: Có tiền 4. Lu L, Bischoff J, Mulliken JB, et al. Increased endothelial progenitor cells and vasculogenic factorssử điều trị cũ, tổn thương lan tỏa nhiều vùng giải in higher-staged arteriovenous malformations. Plastphẫu, kích thước lớn hơn 5cm, có nhiều hơn 5 Reconstr Surg. 2011; 128:260e-269e.động mạch nuôi, giai đoạn lâm sàng III, không 5. Richter GT, Suen JY. Clinical course ofđược tắc mạch hoàn toàn sau nút, tổn thương arteriovenous malformations of the head and neck: a case series. Otolaryngol Head Neck Surgkhông được lấy bỏ hoàn toàn trong phẫu thuật. 2010; 142:184-190.Việc điều trị sớm và triệt để DDĐTM vùng đầu 6. Goldenberg, DC, Hiraki PY, Caldas JG, etmặt cổ là cách tốt nhất để giảm tỷ lệ tái phát bệnh. al. Surgical Treatment of Extracranial Arteriovenous Malformations after MultipleTÀI LIỆU THAM KHẢO Embolizations. Plast Reconstr Surg, 2015;1. Kohout MP, Hansen M, Pribaz JJ, et al. 135(2),543–552. Arteriovenous malformations of the head and 7. Madana J, Yolmo D, et al. Giant congenital neck: natural history and management. Plast auricular arteriovenous malformation. Auris Nasus Reconstr Surg. 1998;102: 643–654. Larynx 2010;37:511-514. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIẾN THỂ DI TRUYỀN GÂY TĂNG NGUY CƠ HUYẾT KHỐI Ở PHỤ NỮ MẤT THAI TÁI DIỄN Hoàng Thị Ngọc Lan1,2, Trần Sơn Tùng1, Phan Thị Thu Giang2, Đoàn Thị Kim Phượng1,2, Nguyễn Thành Công2, Đoàn Thị Thanh Huyền2, Trần Danh Cường1,2TÓM TẮT lệ cao nhất 52,8% (151/286), mang một 1 biến thể là 37,1% (106/286), 3 biến thể là 9,4% (27/286). Chỉ có 31 Mục tiêu: 1) Xác định tỷ lệ một số biến thể di 2/286 (0,7%) phụ nữ mang 4 biến thể. Tỷ lệ các biếntruyền gây tăng nguy cơ huyết khối trên phụ nữ mất thể kiểu gen hay gặp không thấy sự khác biệt có ýthai tái diễn. 2) Bước đầu tìm hiểu mối liên quan giữa nghĩa thống kê ở nhóm phụ nữ có RPL 2 lần và từ 3những biến thể di truyền gây tăng nguy cơ huyết khối lần trở lên. Sự kết hợp 2 biến thể thường gặp là PAI-1với số lần mất thai. Đối tượng và phương pháp 4G/MTHFR A1298C và PAI-1 4G/MTHFR C677T khôngnghiên cứu: sử dụng phương pháp mô tả hồi cứu thấy tăng số lần mất thai khi so với các trường hợp chỉtrên 306 phụ nữ có tiền sử mất thai tái diễn - RPL có 1 biến thể. Kết luận. Tỷ lệ có các biến thể di(mất thai từ 2 lần trở lên) chưa xác định được nguyên truyền gây tăng nguy cơ huyết khối trên phụ nữ cónhân và có kết quả xét nghiệm 6 biến thể di truyền tiền sử RPL là 93,46%. Tỷ lệ các biến thể kiểu genhay gặp trên 5 gen gây tăng nguy cơ huyết khối bằng khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở nhóm phụ nữbộ kít Devyser Thrombophilia đã đạt chứng nhận CE- ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Mất thai tái diễn Biến thể di truyền Biến thể gen Hội chứng kháng phospholipid âm tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0