Danh mục

Nghiên cứu một số biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố tiên lượng sốc ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do Escherichia coli tại Bệnh viện Quân y 103

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 273.02 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố tiên lượng sốc ở bệnh nhân (BN) nhiễm khuẩn huyết (NKH) do E. Coli. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 62 bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết do E.coli tại bệnh viện Quân y 103 từ tháng 01/2012 đến tháng 6/2015.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố tiên lượng sốc ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do Escherichia coli tại Bệnh viện Quân y 103 vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 án Tiến sỹ Y học, Học viện Quân y. 6. Facciorusso A., Mariani L., Sposito C., et al.4. Huang K,. Zhou Q., Wang R., et al. (2014), (2016), Drug-eluting beads versus conventional Doxorubicin-eluting beads versus conventional chemoembolization for the treatment of unresectable transarterial chemoembolization for the treatment of hepatocellular carcinoma, Journal of Gastroenterology hepatocellular carcinoma, Journal of and Hepatology, 31(3), pp. 645-653. Gastroenterology and Hepatology, 29, pp. 920-925. 7. Song MJ., Chun HJ., Song DS, et al. (2012),5. Thái Doãn Kỳ. (2015), Nghiên cứu kết quả điều Comparative study between Doxorubicin-eluting trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp beads and conventional transarterial tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu DC Beads, chemoembolization for treatment of hepatocellular Luận án Tiến sỹ Y học, Viện Nghiên cứu Khoa học carcinoma, Journal of Hepatology, 57(6), pp. 1244-1250. Y dược Lâm sàng 108. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỂU HIỆN LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG SỐC Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO ESCHERICHIA COLI TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Trần Viết Tiến*TÓM TẮT 6/2015. Results and conclusion: the diseases often occurred in patients with underlying conditions 32 Mục tiêu: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, (66.1%), mostly cirrhosis (12.9%), diabetes mellituscận lâm sàng và yếu tố tiên lượng sốc ở bệnh nhân (12.9%), cancer (11.3%). The common primary(BN) nhiễm khuẩn huyết (NKH) do E. Coli. Đối tượng infections were the urinary tract (53.2%); followed byvà phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên bile infection (11.3%). Some common clinical62 bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết do symptoms: fever (100%); fluctuating fever (72.6%),E.coli tại bệnh viện Quân y 103 từ tháng 01/2012 đến fever with chill (69.4%); enlarged liver (60.4%);tháng 6/2015. Kết quả và kết luận: Bệnh xảy ra chủ spleenomegaly (52.8%), septic shock (25.8%). Someyếu trên những bệnh nhân có bệnh lý nền (66,1%), common laboratory features: leukocytosis (66.7%);trong đó thường gặp nhất là xơ gan 12,9%; đái tháo thrombocytopenia (48.1%). Most patients had CRPđường 12,9%, ung thư 11,3%. Ổ nhiễm khuẩn tiên and PCT elevated (96.3% and 100% respectively).phát thường gặp nhất ở đường tiết niệu (53,2%); tiếp Some septic shock prognosis factors: leucopeniađến là đường mật (11,3%). Một số triệu chứng lâm ( TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Từ đường 1 1,6 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu tiêu hóađược tiến hành trên 62 bệnh nhân nhiễm khuẩn Sau nong ĐMV 1 1,6huyết do E. coli nhập viện và điều trị tại Bệnh và đặt stentviện Quân y 103 từ tháng 01/2012 đến tháng Không rõ 20 32,36/2015. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: Có biểu Ổ nhiễm khuẩn tiên phát phát hiện được ở 42hiện lâm sàng của NKH và cấy máu dương tính, bệnh nhân chiếm 67,7%. Trong đó ổ nhiễmphân lập được E. Coli. Tiêu chuẩn loại trừ: Các khuẩn tiên phát từ đường tiết niệu chiếm tỷ lệtrường hợp nhiễm khuẩn huyết có kết quả cấy cao nhât 53,2%. Kết quả này tương tự nghiênmáu (+) với nhiều loại mầm bệnh; Kết quả cấy cứu Nguyễn Văn Chinh ổ nhiễm khuẩn tiên phátmáu và cấy các bệnh phẩm khác không thống tại chủ yếu tại đường tiết niệu chiếm 59,2%[1];nhất với nhau. nghiên cứu của Vũ Hoài Nam có 66,1% bệnh 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Phương nhân có ổ nhiễm khuẩn tiên phát trong đó tạipháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. BN nghiên đường tiết niệu chiếm 29% [2]cứu được lập bệnh án nghiên cứu riêng với đầy Đặc điểm sốt của nhóm bệnh nhân nghiên cứu:đủ nội dung, đáp ứng mục tiêu nghiên cứu. Phân Tất cả các bệnh nhân NKH E. coli đều sốt (100%).tích và đánh giá các chỉ tiêu lâm sàng, cận lâm Trong đó sốt cao chiếm tỷ lệ nhiều nhất 74,2%,sàng theo tiêu chí NKH. sốt vừa là 21%. Một số đặc điểm sốt thường gặp Xử lý số liệu: Số liệu nghiên cứu được lưu nhất là: khởi phát từ từ 61,3%; sốt dao độngtrong bảng tính excel, xử lý theo phương pháp 72,6%; sốt có cơn rét run chiếm tỷ lệ 69,4%.thống kê y học, sử dụng phần mềm thống kê Một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhânSPSS 22.0. trong nghiên cứu: Có 23,5 % bệnh nhân có biểu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: