Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu tinh trùng bằng phương pháp Micro TESE ở bệnh nhân Klinefelter vô tinh
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 179.75 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tập trung mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu tinh trùng bằng phương pháp Micro TESE (microdissection testicular sperm extraction - micro TESE) ở bệnh nhân (BN) Klinefelter vô tinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu tinh trùng bằng phương pháp Micro TESE ở bệnh nhân Klinefelter vô tinhTẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ - SỐ ĐẶC BIỆT 2024 NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ THU TINH TRÙNGBẰNG PHƯƠNG PHÁP MICRO TESE Ở BỆNH NHÂN KLINEFELTER VÔ TINH Phạm Đức Minh1, Trịnh Thế Sơn1*, Hồ Sỹ Hùng2 Đoàn Thị Hằng1, Trịnh An Thiên1 Tóm tắt Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố ảnhhưởng đến tỷ lệ thu tinh trùng bằng phương pháp Micro TESE (microdissectiontesticular sperm extraction - micro TESE) ở bệnh nhân (BN) Klinefelter vô tinh.Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu trên 35 BN Klinefelter vôtinh tại Viện mô phôi lâm sàng Quân đội, Học viện Quân y, Bệnh viện Nam họcvà hiếm muộn Hà Nội và Trung tâm IVF, Bệnh viện Đa khoa Hà Nội từ tháng5 - 12/2023. Kết quả: Độ tuổi trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu là 34 ±5 năm. Chiều cao, cân nặng trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu lần lượtlà 170 ± 6cm và 67,7 ± 9,3kg. Thời gian vô sinh trung bình là 5,3 ± 4,2 năm. Thểtích tinh hoàn trung bình bên trái và bên phải lần lượt là 1,4 ± 0,5mL và 1,4 ±0,6mL. Tỷ lệ thu được tinh trùng ở BN Klinefelter vô tinh là 25,7%. Các chỉ sốlâm sàng, cận lâm sàng tương tự nhau ở nhóm thu được tinh trùng và nhómkhông thu được tinh trùng (p > 0,05). Kết luận: Nghiên cứu cho thấy BN mắchội chứng Klinefelter (Klinefelter syndrome: KS) có những đặc điểm lâm sàngđiển hình như thân hình cao lớn, tinh hoàn teo nhỏ; nồng độ hormone FSH, LHtăng rất cao. Tỷ lệ thu được tinh trùng bằng vi phẫu micro TESE ở BNKlinefelter là 25,7%. Không tìm thấy mối liên quan giữa khả năng thu tinh trùngcủa phương pháp micro TESE ở BN mắc KS vô tinh với đặc điểm lâm sàng vàcác xét nghiệm nội tiết. Từ khóa: Klinefelter; Vô tinh; Micro TESE.1 Viện mô phôi lâm sàng Quân đội, Học viện Quân y2 Bộ môn Phụ sản, Trường Đại học Y Hà Nội* Tác giả liên hệ: Trịnh Thế Sơn (trinhtheson@vmmu.edu.vn) Ngày nhận bài: 13/12/2023 Ngày được chấp nhận đăng: 10/01/2024http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i2.58280 CHÀO MỪNG 75 NĂM NGÀY TRUYỀN THỐNG HỌC VIỆN QUÂN YRESEARCH ON CLINICAL AND SUBCLINICAL CHARACTERISTICS AND FACTORS AFFECTING THE SPERM RETRIEVAL RATE OFTHE MICRO TESE METHOD IN AZOOSPERMIC KLINEFELTER PATIENTS Abstract Objectives: To describe clinical and subclinical characteristics and factorsaffecting the sperm retrieval rate of the Micro TESE technique in azoospermicKlinefelter patients. Methods: A prospective and descriptive study was conductedon 35 azoospermic Klinefelter patients at the Military Institute of ClinicalEmbryology and Histology, Military Medical University, Andrology and FertilityHospital of Hanoi, and IVF Center, Hanoi General Hospital, from May 2023 toDecember 2023. Results: The patients’ average age was 34 ± 5 years. Theaverage height and weight of the study group are 170 ± 6cm and 67.7 ± 9.3kg,respectively. The average period of infertility was 5.3 ± 4.2 years. The mean leftand right testicular volumes were 1.4 ± 0.5mL and 1.4 ± 0.6mL, respectively.The sperm retrieval rate in azoospermic Klinefelter patients is 25.7%. Patientswith positive sperm retrieval rate were similar to those with negative microTESE in terms of clinical and subclinical characteristics (p > 0.05). Conclusion:The study showed that KS patients had typical clinical features such as tallstature and small firm testes; FSH and LH hormone concentrations increasedvery high. The sperm retrieval rate was 25.7%. No associations between clinicaland hormonal variables with micro TESE success were found in azoospermicKlinefelter patients. Keywords: Klinefelter; Azoospermia; Micro TESE. ĐẶT VẤN ĐỀ Khoảng 90% nam giới mắc KS trưởng thành được chẩn đoán vô tinh không Hội chứng Klinefelter là một trong do tắc (non obsstructive azoospermia:những bất thường số lượng nhiễm sắc NOA). Vì vậy, đa số BN mắc KSthể hay gặp, có tỷ lệ mắc ở trẻ sơ sinh không thể có con tự nhiên. Maiburg vànam từ 1/500 - 1/600 trong dân số nói CS đã tiến hành một cuộc khảo sát trênchung [1]. Mặc dù tỷ lệ mắc bệnh cao 260 nam giới trưởng thành mắc KS vànhưng KS thường không được chẩn cho thấy hầu hết các cặp vợ chồng đềuđoán. Những BN này chỉ phát hiện khiđến tuổi trưởng thành, đi khám vô sinh mong muốn có con và yêu cầu đượchoặc khi có những rối loạn chức năng thực hiện các kỹ thuật hỗ trợ sinh sảntình dục. [2]. Trong nhiều năm, vô sinh được coi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu tinh trùng bằng phương pháp Micro TESE ở bệnh nhân Klinefelter vô tinhTẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ - SỐ ĐẶC BIỆT 2024 NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ THU TINH TRÙNGBẰNG PHƯƠNG PHÁP MICRO TESE Ở BỆNH NHÂN KLINEFELTER VÔ TINH Phạm Đức Minh1, Trịnh Thế Sơn1*, Hồ Sỹ Hùng2 Đoàn Thị Hằng1, Trịnh An Thiên1 Tóm tắt Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố ảnhhưởng đến tỷ lệ thu tinh trùng bằng phương pháp Micro TESE (microdissectiontesticular sperm extraction - micro TESE) ở bệnh nhân (BN) Klinefelter vô tinh.Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu trên 35 BN Klinefelter vôtinh tại Viện mô phôi lâm sàng Quân đội, Học viện Quân y, Bệnh viện Nam họcvà hiếm muộn Hà Nội và Trung tâm IVF, Bệnh viện Đa khoa Hà Nội từ tháng5 - 12/2023. Kết quả: Độ tuổi trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu là 34 ±5 năm. Chiều cao, cân nặng trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu lần lượtlà 170 ± 6cm và 67,7 ± 9,3kg. Thời gian vô sinh trung bình là 5,3 ± 4,2 năm. Thểtích tinh hoàn trung bình bên trái và bên phải lần lượt là 1,4 ± 0,5mL và 1,4 ±0,6mL. Tỷ lệ thu được tinh trùng ở BN Klinefelter vô tinh là 25,7%. Các chỉ sốlâm sàng, cận lâm sàng tương tự nhau ở nhóm thu được tinh trùng và nhómkhông thu được tinh trùng (p > 0,05). Kết luận: Nghiên cứu cho thấy BN mắchội chứng Klinefelter (Klinefelter syndrome: KS) có những đặc điểm lâm sàngđiển hình như thân hình cao lớn, tinh hoàn teo nhỏ; nồng độ hormone FSH, LHtăng rất cao. Tỷ lệ thu được tinh trùng bằng vi phẫu micro TESE ở BNKlinefelter là 25,7%. Không tìm thấy mối liên quan giữa khả năng thu tinh trùngcủa phương pháp micro TESE ở BN mắc KS vô tinh với đặc điểm lâm sàng vàcác xét nghiệm nội tiết. Từ khóa: Klinefelter; Vô tinh; Micro TESE.1 Viện mô phôi lâm sàng Quân đội, Học viện Quân y2 Bộ môn Phụ sản, Trường Đại học Y Hà Nội* Tác giả liên hệ: Trịnh Thế Sơn (trinhtheson@vmmu.edu.vn) Ngày nhận bài: 13/12/2023 Ngày được chấp nhận đăng: 10/01/2024http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i2.58280 CHÀO MỪNG 75 NĂM NGÀY TRUYỀN THỐNG HỌC VIỆN QUÂN YRESEARCH ON CLINICAL AND SUBCLINICAL CHARACTERISTICS AND FACTORS AFFECTING THE SPERM RETRIEVAL RATE OFTHE MICRO TESE METHOD IN AZOOSPERMIC KLINEFELTER PATIENTS Abstract Objectives: To describe clinical and subclinical characteristics and factorsaffecting the sperm retrieval rate of the Micro TESE technique in azoospermicKlinefelter patients. Methods: A prospective and descriptive study was conductedon 35 azoospermic Klinefelter patients at the Military Institute of ClinicalEmbryology and Histology, Military Medical University, Andrology and FertilityHospital of Hanoi, and IVF Center, Hanoi General Hospital, from May 2023 toDecember 2023. Results: The patients’ average age was 34 ± 5 years. Theaverage height and weight of the study group are 170 ± 6cm and 67.7 ± 9.3kg,respectively. The average period of infertility was 5.3 ± 4.2 years. The mean leftand right testicular volumes were 1.4 ± 0.5mL and 1.4 ± 0.6mL, respectively.The sperm retrieval rate in azoospermic Klinefelter patients is 25.7%. Patientswith positive sperm retrieval rate were similar to those with negative microTESE in terms of clinical and subclinical characteristics (p > 0.05). Conclusion:The study showed that KS patients had typical clinical features such as tallstature and small firm testes; FSH and LH hormone concentrations increasedvery high. The sperm retrieval rate was 25.7%. No associations between clinicaland hormonal variables with micro TESE success were found in azoospermicKlinefelter patients. Keywords: Klinefelter; Azoospermia; Micro TESE. ĐẶT VẤN ĐỀ Khoảng 90% nam giới mắc KS trưởng thành được chẩn đoán vô tinh không Hội chứng Klinefelter là một trong do tắc (non obsstructive azoospermia:những bất thường số lượng nhiễm sắc NOA). Vì vậy, đa số BN mắc KSthể hay gặp, có tỷ lệ mắc ở trẻ sơ sinh không thể có con tự nhiên. Maiburg vànam từ 1/500 - 1/600 trong dân số nói CS đã tiến hành một cuộc khảo sát trênchung [1]. Mặc dù tỷ lệ mắc bệnh cao 260 nam giới trưởng thành mắc KS vànhưng KS thường không được chẩn cho thấy hầu hết các cặp vợ chồng đềuđoán. Những BN này chỉ phát hiện khiđến tuổi trưởng thành, đi khám vô sinh mong muốn có con và yêu cầu đượchoặc khi có những rối loạn chức năng thực hiện các kỹ thuật hỗ trợ sinh sảntình dục. [2]. Trong nhiều năm, vô sinh được coi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Phương pháp Micro TESE Klinefelter vô tinh Hội chứng Klinefelter Kỹ thuật hỗ trợ sinh sảnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
10 trang 199 1 0