Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và hóa mô miễn dịch của ung thư biểu mô gan nguyên phát tại Bệnh viện K
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 657.12 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học, hóa mô miễn dịch của ung thư biểu mô gan nguyên phát tại Bệnh viện K theo phân loại mới của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2019 và khảo sát một số mối liên quan giữa đặc điểm mô bệnh học với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư biểu mô gan nguyên phát.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và hóa mô miễn dịch của ung thư biểu mô gan nguyên phát tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 independent predictor of outcome in 7. Graham R.P., Vierkant R.A., Tillmans L.S. AJCC/UICC stage II colorectal cancer. và cộng sự (2015). Tumor budding in Annals of surgical oncology, 19(12), 3706– colorectal carcinoma: confirmation of 3712. prognostic significance and histologic cutoff6. Wang L.M., Kevans D., Mulcahy H. và in a population-based cohort. The American cộng sự (2009). Tumor budding is a strong journal of surgical pathology, 39(10), 1340. and reproducible prognostic marker in T3N0 8. Ueno H., Price A.B., Wilkinson K.H. và colorectal cancer. The American journal of cộng sự (2004). A new prognostic staging surgical pathology, 33(1), 134–141. system for rectal cancer. Annals of surgery, 240(5), 832. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ GAN NGUYÊN PHÁT TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Thị Khuyên1, Tạ Văn Tờ1, Nguyễn Cảnh Hiệp2TÓM TẮT 12 năm 2018 đến tháng 11 năm 2020. Kết quả: Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, Tuổi trung bình của bệnh nhân lúc chẩn đoán làmô bệnh học, hóa mô miễn dịch của ung thư biểu 55,45 ± 10,16; tỷ lệ nam/nữ=5,5/1. Tỷ lệ bệnhmô gan nguyên phát tại Bệnh viện K theo phân nhân có HbsAg dương tính chiếm 76,7%. Nồngloại mới của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2019 và độ AFP huyết thanh trung bình là 1055,44 ±khảo sát một số mối liên quan giữa đặc điểm mô 3690,49 ng/ml; CA19-9 huyết thanh trung bìnhbệnh học với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng là 62,83 ± 231,16 U/mL. HCC chiếm 82%, ICCcủa ung thư biểu mô gan nguyên phát. Đối tượng chiếm 11,3% và cHCC-CC chiếm 6,7%. Uvà phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở thường đơn độc (92%), kích thước khối u trung150 trường hợp được chẩn đoán ung thư biểu mô bình lớn nhất là 5,97 ± 2,94cm. 100% ICCgan nguyên phát được phẫu thuật tại Bệnh viện dương tính với CK7, CK19, EMA dương tínhK-cơ sở Tân Triều trong thời gian từ tháng 10 kiểu lòng ống trong ung thư biểu mô típ vi ống mật, dương tính kiểu màng với ICC típ ống nhỏ.1 Trung tâm Giải phẫu bệnh-Sinh học phân tử, Kết luận: Việc phân loại đầy đủ các típ mô bệnhBệnh viện K học có vai trò quan trọng trong chẩn đoán, điều2 Bệnh viện Bạch Mai, Khoa Bệnh học, Đại học trị và tiên lượng trong ung thư gan nguyên phát.Kanazawa, Nhật Bản Từ khóa: Ung thư biểu mô tế bào gan, ungChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Khuyên thư biểu mô đường mật trong gan, ung thư biểuEmail: khuyennguyenhmu@gmail.com mô tế bào gan-đường mật kết hợpNgày nhận bài: 9.11.2020Ngày phản biện khoa học: 13.11.2020Ngày duyệt bài: 27.11.2020 73 CHUYÊN ĐỀ UNG THƯSUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ STUDY ON SOME CLINICAL, Theo thống kê của GLOBOCAN 2018 tại HISTOPATHOLOGICAL AND Việt Nam ung thư nguyên phát gan IMMUNOHISTOCHEMICAL (UTGNP, Primary liver cancers) là ung thư CHARACTERISTICS OF PRIMARY phổ biến nhất về cả số trường hợp mắc mới LIVER CANCERS AT VIETNAM và tỉ lệ tử vong, ước tính có 25.335 trường NATIONAL CANCER HOSPITAL hợp mắc mới và 25.404 trường hợp tử Objective: Describe some clinical, vong1,2. UTGNP chủ yếu gồm ung thư biểuhistopathological and immunohistochemical mô tế bào gan (Hepatocellular carcinoma,characteristics of primary liver carcinoma at Viet HCC) chiếm 75-85%, ung thư biểu môNam National Cancer Hospital, according to the đường mật trong gan (Intrahepaticnew World Health Organization 2019 cholangiocarcinoma - ICC) chiếm 10-15%classification and identify correlation between và ung thư biểu mô tế bào gan- đường mậthistopathological features and clinical and kết hợp (combined hepatocellular-subclinical features of primary hepatic cholangiocarcinoma- cHCC-CC) chiếm tỉ lệcarcinoma. Materials and methods: Cross- từ 1,3-14,2% tùy thuộc vào từng nghiênsectional study based on 150 cases of primary cứu2. Sự phân biệt 3 thể bệnh này là quanliver cancer at Viet Nam National Cancer trọng trên lâm sàng vì liên quan đến việc cânHospital, base 3 from 10/2018 to 11/2020. nhắc lựa chọn điều trị khác nhau đối vớiResults: The mean age of the patients at HCC và ICC, đặc biệt liên quan đến ghépdiagnosis was 55.45 ± 10.16; the ratio of gan, điều trị cắt bỏ triệt căn, hóa trị liệu toànmale/female = 5.5/1. The proportion of patients thân và tiên lượng bệnh. Hiện nay nhờ sựwith positive HBsAg accounted for 76.7%. The phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệtmean serum AFP concentration was 1055.44 ± là hóa mô miễn dịch cũng như bệnh học3690.49 ng/ml; the mean serum CA19-9 phân tử, các ung thư nói chung và ung thưconcentration was 62.83±231.16 U/mL. The biểu mô gan nguyên phát nói riêng đã có thểhepatocellular carcinoma accounts for 82 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và hóa mô miễn dịch của ung thư biểu mô gan nguyên phát tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 independent predictor of outcome in 7. Graham R.P., Vierkant R.A., Tillmans L.S. AJCC/UICC stage II colorectal cancer. và cộng sự (2015). Tumor budding in Annals of surgical oncology, 19(12), 3706– colorectal carcinoma: confirmation of 3712. prognostic significance and histologic cutoff6. Wang L.M., Kevans D., Mulcahy H. và in a population-based cohort. The American cộng sự (2009). Tumor budding is a strong journal of surgical pathology, 39(10), 1340. and reproducible prognostic marker in T3N0 8. Ueno H., Price A.B., Wilkinson K.H. và colorectal cancer. The American journal of cộng sự (2004). A new prognostic staging surgical pathology, 33(1), 134–141. system for rectal cancer. Annals of surgery, 240(5), 832. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ GAN NGUYÊN PHÁT TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Thị Khuyên1, Tạ Văn Tờ1, Nguyễn Cảnh Hiệp2TÓM TẮT 12 năm 2018 đến tháng 11 năm 2020. Kết quả: Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, Tuổi trung bình của bệnh nhân lúc chẩn đoán làmô bệnh học, hóa mô miễn dịch của ung thư biểu 55,45 ± 10,16; tỷ lệ nam/nữ=5,5/1. Tỷ lệ bệnhmô gan nguyên phát tại Bệnh viện K theo phân nhân có HbsAg dương tính chiếm 76,7%. Nồngloại mới của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2019 và độ AFP huyết thanh trung bình là 1055,44 ±khảo sát một số mối liên quan giữa đặc điểm mô 3690,49 ng/ml; CA19-9 huyết thanh trung bìnhbệnh học với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng là 62,83 ± 231,16 U/mL. HCC chiếm 82%, ICCcủa ung thư biểu mô gan nguyên phát. Đối tượng chiếm 11,3% và cHCC-CC chiếm 6,7%. Uvà phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở thường đơn độc (92%), kích thước khối u trung150 trường hợp được chẩn đoán ung thư biểu mô bình lớn nhất là 5,97 ± 2,94cm. 100% ICCgan nguyên phát được phẫu thuật tại Bệnh viện dương tính với CK7, CK19, EMA dương tínhK-cơ sở Tân Triều trong thời gian từ tháng 10 kiểu lòng ống trong ung thư biểu mô típ vi ống mật, dương tính kiểu màng với ICC típ ống nhỏ.1 Trung tâm Giải phẫu bệnh-Sinh học phân tử, Kết luận: Việc phân loại đầy đủ các típ mô bệnhBệnh viện K học có vai trò quan trọng trong chẩn đoán, điều2 Bệnh viện Bạch Mai, Khoa Bệnh học, Đại học trị và tiên lượng trong ung thư gan nguyên phát.Kanazawa, Nhật Bản Từ khóa: Ung thư biểu mô tế bào gan, ungChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Khuyên thư biểu mô đường mật trong gan, ung thư biểuEmail: khuyennguyenhmu@gmail.com mô tế bào gan-đường mật kết hợpNgày nhận bài: 9.11.2020Ngày phản biện khoa học: 13.11.2020Ngày duyệt bài: 27.11.2020 73 CHUYÊN ĐỀ UNG THƯSUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ STUDY ON SOME CLINICAL, Theo thống kê của GLOBOCAN 2018 tại HISTOPATHOLOGICAL AND Việt Nam ung thư nguyên phát gan IMMUNOHISTOCHEMICAL (UTGNP, Primary liver cancers) là ung thư CHARACTERISTICS OF PRIMARY phổ biến nhất về cả số trường hợp mắc mới LIVER CANCERS AT VIETNAM và tỉ lệ tử vong, ước tính có 25.335 trường NATIONAL CANCER HOSPITAL hợp mắc mới và 25.404 trường hợp tử Objective: Describe some clinical, vong1,2. UTGNP chủ yếu gồm ung thư biểuhistopathological and immunohistochemical mô tế bào gan (Hepatocellular carcinoma,characteristics of primary liver carcinoma at Viet HCC) chiếm 75-85%, ung thư biểu môNam National Cancer Hospital, according to the đường mật trong gan (Intrahepaticnew World Health Organization 2019 cholangiocarcinoma - ICC) chiếm 10-15%classification and identify correlation between và ung thư biểu mô tế bào gan- đường mậthistopathological features and clinical and kết hợp (combined hepatocellular-subclinical features of primary hepatic cholangiocarcinoma- cHCC-CC) chiếm tỉ lệcarcinoma. Materials and methods: Cross- từ 1,3-14,2% tùy thuộc vào từng nghiênsectional study based on 150 cases of primary cứu2. Sự phân biệt 3 thể bệnh này là quanliver cancer at Viet Nam National Cancer trọng trên lâm sàng vì liên quan đến việc cânHospital, base 3 from 10/2018 to 11/2020. nhắc lựa chọn điều trị khác nhau đối vớiResults: The mean age of the patients at HCC và ICC, đặc biệt liên quan đến ghépdiagnosis was 55.45 ± 10.16; the ratio of gan, điều trị cắt bỏ triệt căn, hóa trị liệu toànmale/female = 5.5/1. The proportion of patients thân và tiên lượng bệnh. Hiện nay nhờ sựwith positive HBsAg accounted for 76.7%. The phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệtmean serum AFP concentration was 1055.44 ± là hóa mô miễn dịch cũng như bệnh học3690.49 ng/ml; the mean serum CA19-9 phân tử, các ung thư nói chung và ung thưconcentration was 62.83±231.16 U/mL. The biểu mô gan nguyên phát nói riêng đã có thểhepatocellular carcinoma accounts for 82 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tế bào gan Ung thư biểu mô đường mật trong gan Đặc điểm mô bệnh học Hóa mô miễn dịchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
9 trang 208 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
5 trang 200 0 0