Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và chỉ định gạn tách tiểu cầu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 267.19 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định một số đặc điểm lâm sàng và chỉ định gạn tách tiểu cầu ở các bệnh nhân lơ xê mi kinh dòng hạt và tăng tiểu cầu tiên phát tại Viện Huyết học - Truyền máu trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và chỉ định gạn tách tiểu cầu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2020áp nhiều hơn. arteriosus ligation surgery. Indian Journal of Tai biến chọc vào mạch máu gặp ở 1 bệnh Anaesthesia, 59(8), 493-498. 2. Dango S., Harris S., Offner K. et al (2012).nhân trong nhóm giảm đau với gây tê CCSN và 2 Combined paravertebral and intrathecal vs thoracicbệnh nhân trong nhóm gây tê NMC và không gặp epidural analgesia for post-thoracotomy pain relief.trường hợp nào bị tràn khí màng phổi, gây tê tủy British Journal of Anaesthesia, 1-17.sống toàn bộ, ngộ độc thuốc tê, đau tại vị trí tiêm 3. Công Quyết Thắng (2011). Gây tê ngoài màng cứng bằng Morphine để giảm đau sau mổ lồng ngực,hay nhiễm trùng khoang CCSN, khoang NMC. mạch máu. Tạp chí Y học Việt Nam, 1, 15-19. 4. Công Quyết Thắng (2006). Bài giảng gây mêV. KẾT LUẬN hồi sức 2, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. Hiệu quả giảm đau trong và sau phẫu thuật 5. Kaya F.N., Turker G., Mogol E.B., Bayraktar Scủa gây tê CCSN dưới hướng dẫn của siêu âm (2012). Thoracic paravertebral block for video-tương đương với gây tê NMC trong phẫu thuật assisted thoracoscopic surgery: single injection versus multiple injections. J Cardiothorac Vasclồng ngực một bên ở trẻ em. Anesth, 26, 90–94. Gây tê CCSNdưới HDSA là kỹ thuật an toàn, 6. Dalim KB, Puneet K and Souvik M (2014).tác dụng không mong muốn ít hơn gây tê NMC ở Analgesic efficacy and safety of thoracictrẻ em. paravertebral and epidural analgesia for thoracic surgery: a systematic review and meta - analysis.TÀI LIỆU THAM KHẢO Interactive CardioVascular and1. Chalam, K.S., Patnaik, S.S., Sunil, C., Bansal, Thoracic Surgery, p: 1 – 10. T (2015). Comparative study of ultrasound-guided 7. Mohammed AA and Aslamsher KK (2013). paravertebral block with ropivacaine versus Report of a case of ultrasound guided continuous bupivacaine for post-operative pain relief in thoracic paravertebral block for post thoracotomy children undergoing thoracotomy for patent ductus analgesia in a child. M.E.J. Anesth; 22 (1): 107 – 108. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CHỈ ĐỊNH GẠN TÁCH TIỂU CẦU TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG Dương Doãn Thiện1, Nguyễn Hà Thanh1, Bạch Quốc Khánh1, Lê Xuân Hải1, Nguyễn Triệu Vân1, Nguyễn Anh Trí1TÓM TẮT Từ khóa: tiểu cầu, tăng tiểu cầu tiên phát, gạn tách tiểu cầu. 15 Mục tiêu nghiên cứu: Xác định một số đặcđiểm lâm sàng và chỉ định gạn tách tiểu cầu ở các SUMMARYbệnh nhân lơ xê mi kinh dòng hạt và tăng tiểu cầutiên phát tại Viện Huyết học - Truyền máu trung ương. RESEARCH ON SOME CLINICAL FEATURES ANDPhương pháp nghiên cứu: gồm 147 bệnh nhân có INDICATIONS OF THROMBOCYTAPHERESIS ATsố lượng tiểu cầu tăng cao ≥1000 G/L. Nghiên cứu NATIONAL INSTITUTE OF HEMATOLOGYmô tả cắt ngang các hội chứng thiếu máu, thâm AND BLOOD TRANSFUSIONnhiễm, tắc mạch, nhiễm khuẩn và xuất huyết… Kết Objectives of the study: Identify some clinicalquả nghiên cứu: Tuổi trung bình của các bệnh nhân features and indications of thrombocytapheresis atlà 57,7 16,4 tuổi. Tỷ lệ nữ/nam là 1,3/1,0. Các hội National Institute of Hematology and Bloodchứng chủ yếu ở bệnh nhân trước khi điều trị gạn tách Transfusion. Methods: 147 patients have platelettiểu cầu là tắc mạch (72,8%), thiếu máu (42,9%), count ≥1000 G/L. The study described cross-sectionalthâm nhiễm (18,4%). Các hội chứng chiếm tỷ lệ thấp symptoms of anemia, infiltration, embolism, infectionhơn là nhiễm khuẩn (7,5%) và xuất huyết (4,1%). and hemorrhage ... Research results: The average100% số bệnh nhân gạn tách tiểu cầu có số lượng age of patients was 57.7 ± 16.4 years. The female totiểu cầu ≥1000 G/l, có 44,2% bệnh nhân có số lượng male ratio is 1.3/1.0. The main syndromes in patientstiểu cầu ≥1500 G/l. số lượng tiểu cầu trung bình trước before thrombocytapheresis were embolism (72.8%),khi gạn tách tiểu cầu là 1589,1 497,6 G/l (thấp nhất anemia (42.9%), infiltration (18.4%). The lowerlà 1000 G/l và cao nhất là 4264 G/l). proportion was bacterial infection (7.5%) and hemorrhage (4.1%). 100% of patients have platelet counts ≥1000 G/l (44.2% of patients have platelet1Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương counts ≥1500 G/l). The average number of platelets isChịu trách nhiệm chính: Dương Doãn Thiện 1589.1 ± 497.6 G/l (the lowest is 1000 G/l and theEmail: drthienhn@gmail.com highest is 4264 G/l).Ngày nhận bài: 3.11.2019 Keywords: platelets, Essential Thrombocytopenia, thrombocytap ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và chỉ định gạn tách tiểu cầu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2020áp nhiều hơn. arteriosus ligation surgery. Indian Journal of Tai biến chọc vào mạch máu gặp ở 1 bệnh Anaesthesia, 59(8), 493-498. 2. Dango S., Harris S., Offner K. et al (2012).nhân trong nhóm giảm đau với gây tê CCSN và 2 Combined paravertebral and intrathecal vs thoracicbệnh nhân trong nhóm gây tê NMC và không gặp epidural analgesia for post-thoracotomy pain relief.trường hợp nào bị tràn khí màng phổi, gây tê tủy British Journal of Anaesthesia, 1-17.sống toàn bộ, ngộ độc thuốc tê, đau tại vị trí tiêm 3. Công Quyết Thắng (2011). Gây tê ngoài màng cứng bằng Morphine để giảm đau sau mổ lồng ngực,hay nhiễm trùng khoang CCSN, khoang NMC. mạch máu. Tạp chí Y học Việt Nam, 1, 15-19. 4. Công Quyết Thắng (2006). Bài giảng gây mêV. KẾT LUẬN hồi sức 2, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. Hiệu quả giảm đau trong và sau phẫu thuật 5. Kaya F.N., Turker G., Mogol E.B., Bayraktar Scủa gây tê CCSN dưới hướng dẫn của siêu âm (2012). Thoracic paravertebral block for video-tương đương với gây tê NMC trong phẫu thuật assisted thoracoscopic surgery: single injection versus multiple injections. J Cardiothorac Vasclồng ngực một bên ở trẻ em. Anesth, 26, 90–94. Gây tê CCSNdưới HDSA là kỹ thuật an toàn, 6. Dalim KB, Puneet K and Souvik M (2014).tác dụng không mong muốn ít hơn gây tê NMC ở Analgesic efficacy and safety of thoracictrẻ em. paravertebral and epidural analgesia for thoracic surgery: a systematic review and meta - analysis.TÀI LIỆU THAM KHẢO Interactive CardioVascular and1. Chalam, K.S., Patnaik, S.S., Sunil, C., Bansal, Thoracic Surgery, p: 1 – 10. T (2015). Comparative study of ultrasound-guided 7. Mohammed AA and Aslamsher KK (2013). paravertebral block with ropivacaine versus Report of a case of ultrasound guided continuous bupivacaine for post-operative pain relief in thoracic paravertebral block for post thoracotomy children undergoing thoracotomy for patent ductus analgesia in a child. M.E.J. Anesth; 22 (1): 107 – 108. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CHỈ ĐỊNH GẠN TÁCH TIỂU CẦU TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG Dương Doãn Thiện1, Nguyễn Hà Thanh1, Bạch Quốc Khánh1, Lê Xuân Hải1, Nguyễn Triệu Vân1, Nguyễn Anh Trí1TÓM TẮT Từ khóa: tiểu cầu, tăng tiểu cầu tiên phát, gạn tách tiểu cầu. 15 Mục tiêu nghiên cứu: Xác định một số đặcđiểm lâm sàng và chỉ định gạn tách tiểu cầu ở các SUMMARYbệnh nhân lơ xê mi kinh dòng hạt và tăng tiểu cầutiên phát tại Viện Huyết học - Truyền máu trung ương. RESEARCH ON SOME CLINICAL FEATURES ANDPhương pháp nghiên cứu: gồm 147 bệnh nhân có INDICATIONS OF THROMBOCYTAPHERESIS ATsố lượng tiểu cầu tăng cao ≥1000 G/L. Nghiên cứu NATIONAL INSTITUTE OF HEMATOLOGYmô tả cắt ngang các hội chứng thiếu máu, thâm AND BLOOD TRANSFUSIONnhiễm, tắc mạch, nhiễm khuẩn và xuất huyết… Kết Objectives of the study: Identify some clinicalquả nghiên cứu: Tuổi trung bình của các bệnh nhân features and indications of thrombocytapheresis atlà 57,7 16,4 tuổi. Tỷ lệ nữ/nam là 1,3/1,0. Các hội National Institute of Hematology and Bloodchứng chủ yếu ở bệnh nhân trước khi điều trị gạn tách Transfusion. Methods: 147 patients have platelettiểu cầu là tắc mạch (72,8%), thiếu máu (42,9%), count ≥1000 G/L. The study described cross-sectionalthâm nhiễm (18,4%). Các hội chứng chiếm tỷ lệ thấp symptoms of anemia, infiltration, embolism, infectionhơn là nhiễm khuẩn (7,5%) và xuất huyết (4,1%). and hemorrhage ... Research results: The average100% số bệnh nhân gạn tách tiểu cầu có số lượng age of patients was 57.7 ± 16.4 years. The female totiểu cầu ≥1000 G/l, có 44,2% bệnh nhân có số lượng male ratio is 1.3/1.0. The main syndromes in patientstiểu cầu ≥1500 G/l. số lượng tiểu cầu trung bình trước before thrombocytapheresis were embolism (72.8%),khi gạn tách tiểu cầu là 1589,1 497,6 G/l (thấp nhất anemia (42.9%), infiltration (18.4%). The lowerlà 1000 G/l và cao nhất là 4264 G/l). proportion was bacterial infection (7.5%) and hemorrhage (4.1%). 100% of patients have platelet counts ≥1000 G/l (44.2% of patients have platelet1Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương counts ≥1500 G/l). The average number of platelets isChịu trách nhiệm chính: Dương Doãn Thiện 1589.1 ± 497.6 G/l (the lowest is 1000 G/l and theEmail: drthienhn@gmail.com highest is 4264 G/l).Ngày nhận bài: 3.11.2019 Keywords: platelets, Essential Thrombocytopenia, thrombocytap ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tăng tiểu cầu tiên phát Gạn tách tiểu cầu Lơ xê mi kinh dòng hạt Tắc mạch nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
9 trang 192 0 0