![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và nồng độ apolipoprotein huyết tương bệnh nhân nhồi máu não do vữa xơ động mạch
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 154.02 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá một số đặc điểm lâm sàng và sự thay đổi nồng độ apolipoprotein A-I huyết tương, apolipoprotein B huyết tương, tỷ số apolipoprotein B/apolipoprotein A-I của bệnh nhân nhồi máu não do vữa xơ động mạch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và nồng độ apolipoprotein huyết tương bệnh nhân nhồi máu não do vữa xơ động mạch JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No7/2020 Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và nồng độ apolipoprotein huyết tương bệnh nhân nhồi máu não do vữa xơ động mạch Study on some clinical characteristics and concentrations of apolipoproteins in plasma of patients with atherosclerotic cerebral infarction Nguyễn Cẩm Thạch, Nguyễn Hoàng Ngọc, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Nguyễn Văn Tuyến, Đinh Thị Hải Hà Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng và sự thay đổi nồng độ apolipoprotein A-I huyết tương, apolipoprotein B huyết tương, tỷ số apolipoprotein B/apolipoprotein A-I của bệnh nhân nhồi máu não do vữa xơ động mạch. Đối tượng và phương pháp: 248 bệnh nhân nhồi máu não được khám, điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 10/2017 đến tháng 12/2019. Các bệnh nhân được khám lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm apoA-I, apoB, tỷ số apoB/apoA-I khi vào viện. Kết quả: Tuổi bệnh nhân nhồi máu não do vữa xơ động mạch: 63,75 ± 12,64, nam giới: 80,82%. Sức cơ tay, sức cơ chân của nhóm nhồi máu não do vữa xơ động mạch (2,04 ± 1,65, 3,05 ± 1,49) thấp hơn của nhóm nhồi máu não do nguyên nhân khác (2,21 ± 1,64, 3,16 ± 1,36) với pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No7/2020 patients. Muscle strength of upper extremities, muscle strength of lower extremities of the atherosclerotic cerebral infarction group (2.04 ± 1.65, 3.05 ± 1.49) were lower than those of the other cerebral infarction group (2.21 ± 1.64; 3.16 ± 1.36) with pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 15 - Số 7/2020 Bệnh nhân hoặc gia đình bệnh nhân đồng ý Chẩn đoán nguyên nhân NMN do VXĐM theo tham gia nghiên cứu. tiêu chuẩn TOAST [8]. Tiêu chuẩn loại trừ Nhồi máu não xác định trên CT scan hoặc MRI. Có hẹp ≥ 50% mạch máu não trên chụp mạch não. Nhồi máu não (NMN) có bệnh lý van tim, rối loạn Không có rung nhĩ loạn nhịp, van tim bình thường. nhịp tim, rung nhĩ loạn nhịp hoàn toàn trên điện tim, Không có rối loạn đông, chảy máu. các bệnh lý phình bóc tách động mạch, tắc mạch chi Xét nghiệm nồng độ apoA-I huyết tương, apoB hoặc tiền sử mắc các bệnh trên. Bệnh nhân có các huyết tương theo phương pháp đo độ đục trên máy bệnh lý liên quan: Suy tim, suy thận, xơ gan... hoặc xét nghiệm sinh hóa tự động AU5800 của hãng đang dùng các thuốc như carbamazepin, estrogen, Beckman Coulter tại Khoa Sinh hóa - Bệnh viện ethanol, lovastatin, niacin, thuốc tránh thai... TWQĐ 108. 2.2. Phương pháp 2.3. Xử lý số liệu Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả Theo thuật toán thống kê y học bằng phần cắt ngang có so sánh với nhóm đối chứng. mềm SPSS 16.0. 3. Kết quả Bảng 1. Phân bố theo giới tính Nhóm NMN do VXĐM Nhóm NMN nguyên nhân khác Giới tính (n = 146) (n = 102) p Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % Nam 118 80,82 78 76,47 >0,05 Nữ 28 19,18 24 23,53 >0,05 Tỷ số nam/nữ 4,2/1 3,3/1 Nhận xét: Tỷ lệ nam giới cao hơn tỷ lệ nữ giới trong cả 2 nhóm NMN do VXĐM và NMN nguyên nhân khác. Bảng 2. Phân bố theo tuổi Nhóm NMN do VXĐM Nhóm NMN nguyên nhân khác Tuổi (n = 146) (n = 102) p Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % < 50 14 9,59 6 5,88 >0,05 50 - 70 96 65,75 65 63,73 >0,05 > 70 36 24,66 31 30,39 >0,05 Tuổi trung bình 63,75 ± 12,64 63,75 ± 12,65 >0,05 Nhận xét: Không có sự khác biệt tuổi trung bình của 2 nhóm cũng như tỷ lệ bệnh nh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và nồng độ apolipoprotein huyết tương bệnh nhân nhồi máu não do vữa xơ động mạch JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No7/2020 Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và nồng độ apolipoprotein huyết tương bệnh nhân nhồi máu não do vữa xơ động mạch Study on some clinical characteristics and concentrations of apolipoproteins in plasma of patients with atherosclerotic cerebral infarction Nguyễn Cẩm Thạch, Nguyễn Hoàng Ngọc, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Nguyễn Văn Tuyến, Đinh Thị Hải Hà Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng và sự thay đổi nồng độ apolipoprotein A-I huyết tương, apolipoprotein B huyết tương, tỷ số apolipoprotein B/apolipoprotein A-I của bệnh nhân nhồi máu não do vữa xơ động mạch. Đối tượng và phương pháp: 248 bệnh nhân nhồi máu não được khám, điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 10/2017 đến tháng 12/2019. Các bệnh nhân được khám lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm apoA-I, apoB, tỷ số apoB/apoA-I khi vào viện. Kết quả: Tuổi bệnh nhân nhồi máu não do vữa xơ động mạch: 63,75 ± 12,64, nam giới: 80,82%. Sức cơ tay, sức cơ chân của nhóm nhồi máu não do vữa xơ động mạch (2,04 ± 1,65, 3,05 ± 1,49) thấp hơn của nhóm nhồi máu não do nguyên nhân khác (2,21 ± 1,64, 3,16 ± 1,36) với pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No7/2020 patients. Muscle strength of upper extremities, muscle strength of lower extremities of the atherosclerotic cerebral infarction group (2.04 ± 1.65, 3.05 ± 1.49) were lower than those of the other cerebral infarction group (2.21 ± 1.64; 3.16 ± 1.36) with pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 15 - Số 7/2020 Bệnh nhân hoặc gia đình bệnh nhân đồng ý Chẩn đoán nguyên nhân NMN do VXĐM theo tham gia nghiên cứu. tiêu chuẩn TOAST [8]. Tiêu chuẩn loại trừ Nhồi máu não xác định trên CT scan hoặc MRI. Có hẹp ≥ 50% mạch máu não trên chụp mạch não. Nhồi máu não (NMN) có bệnh lý van tim, rối loạn Không có rung nhĩ loạn nhịp, van tim bình thường. nhịp tim, rung nhĩ loạn nhịp hoàn toàn trên điện tim, Không có rối loạn đông, chảy máu. các bệnh lý phình bóc tách động mạch, tắc mạch chi Xét nghiệm nồng độ apoA-I huyết tương, apoB hoặc tiền sử mắc các bệnh trên. Bệnh nhân có các huyết tương theo phương pháp đo độ đục trên máy bệnh lý liên quan: Suy tim, suy thận, xơ gan... hoặc xét nghiệm sinh hóa tự động AU5800 của hãng đang dùng các thuốc như carbamazepin, estrogen, Beckman Coulter tại Khoa Sinh hóa - Bệnh viện ethanol, lovastatin, niacin, thuốc tránh thai... TWQĐ 108. 2.2. Phương pháp 2.3. Xử lý số liệu Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả Theo thuật toán thống kê y học bằng phần cắt ngang có so sánh với nhóm đối chứng. mềm SPSS 16.0. 3. Kết quả Bảng 1. Phân bố theo giới tính Nhóm NMN do VXĐM Nhóm NMN nguyên nhân khác Giới tính (n = 146) (n = 102) p Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % Nam 118 80,82 78 76,47 >0,05 Nữ 28 19,18 24 23,53 >0,05 Tỷ số nam/nữ 4,2/1 3,3/1 Nhận xét: Tỷ lệ nam giới cao hơn tỷ lệ nữ giới trong cả 2 nhóm NMN do VXĐM và NMN nguyên nhân khác. Bảng 2. Phân bố theo tuổi Nhóm NMN do VXĐM Nhóm NMN nguyên nhân khác Tuổi (n = 146) (n = 102) p Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % < 50 14 9,59 6 5,88 >0,05 50 - 70 96 65,75 65 63,73 >0,05 > 70 36 24,66 31 30,39 >0,05 Tuổi trung bình 63,75 ± 12,64 63,75 ± 12,65 >0,05 Nhận xét: Không có sự khác biệt tuổi trung bình của 2 nhóm cũng như tỷ lệ bệnh nh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Nhồi máu não Nồng độ apoA-I Tỷ số apoB/apoA-I Vữa xơ động mạchTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0 -
8 trang 211 0 0